Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai Toán lớp 9

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán lớp 9, việc xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai là kiến thức quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, đồng thời chuẩn bị tốt cho kỳ thi vào 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách xét dấu nghiệm phương trình bậc hai, kết hợp với ví dụ minh họa cụ thể, giúp bạn dễ hiểu và áp dụng vào các dạng bài tập khác nhau. Đây cũng là chuyên đề trọng tâm thuộc ôn thi Toán 9 vào 10, giúp học sinh nắm chắc phương pháp giải nhanh, chính xác.

A. Phương pháp giải

Gọi x_{1};x_{2}\(x_{1};x_{2}\) là hai nghiệm của phương trình ax^{2} + bx + c = 0;(a \neq
0)\(ax^{2} + bx + c = 0;(a \neq 0)\)

Đặt \left\{ \begin{matrix}
S = x_{1} + x_{2} = - \frac{b}{a} \\
P = x_{1}.x_{2} = \frac{c}{a}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} S = x_{1} + x_{2} = - \frac{b}{a} \\ P = x_{1}.x_{2} = \frac{c}{a} \end{matrix} \right.\)

Ta có:

Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi P
< 0\(P < 0\) (hoặc a.c <
0\(a.c < 0\)).

Phương trình có hai nghiệm cùng dấu khi \left\{ \begin{matrix}
\Delta \geq 0 \\
P > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \Delta \geq 0 \\ P > 0 \end{matrix} \right.\).

Phương trình có hai nghiệm cùng dương khi \left\{ \begin{matrix}
\Delta \geq 0 \\
S > 0 \\
P > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \Delta \geq 0 \\ S > 0 \\ P > 0 \end{matrix} \right.\).

Phương trình có hai nghiệm cùng âm khi \left\{ \begin{matrix}
\Delta \geq 0 \\
S < 0 \\
P > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \Delta \geq 0 \\ S < 0 \\ P > 0 \end{matrix} \right.\).

B. Bài tập minh họa xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai

Ví dụ 1. Cho phương trình x^{2} - 2(m -
7)x + m^{2} - 7 = 0\(x^{2} - 2(m - 7)x + m^{2} - 7 = 0\) (với m\(m\) là tham số). Xác định m để phương trình:

a) Có hai nghiệm trái dấu.

b) Có hai nghiệm cùng dấu.

Hướng dẫn giải

a = 1 \neq 0\(a = 1 \neq 0\) nên phương trình là phương trình bậc hai

a) Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi \left\{ \begin{matrix}
\Delta\(\left\{ \begin{matrix} \Delta' > 0 \\ P < 0 \end{matrix} \right.\) hay \left\{
\begin{matrix}
- 14m + 53 > 0 \\
m^{2} - 4 > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} - 14m + 53 > 0 \\ m^{2} - 4 > 0 \end{matrix} \right.\)

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
- 14m + 53 > 0 \Rightarrow m < \frac{53}{14}\ \ \ (1a) \\
m^{2} - 4 > 0 \Rightarrow m^{2} < 4 \Rightarrow - 2 < m < 2\
\ \ (2a)
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} - 14m + 53 > 0 \Rightarrow m < \frac{53}{14}\ \ \ (1a) \\ m^{2} - 4 > 0 \Rightarrow m^{2} < 4 \Rightarrow - 2 < m < 2\ \ \ (2a) \end{matrix} \right.\)

Kết hợp (1a) và (2a) ta được: - 2 < m
< 2\(- 2 < m < 2\)

Vậy - 2 < m <
\frac{53}{14}\(- 2 < m < \frac{53}{14}\) là giá trị cần tìm.

b) Có hai nghiệm cùng dấu khi \left\{
\begin{matrix}
\Delta\(\left\{ \begin{matrix} \Delta' \geq 0 \\ P > 0 \end{matrix} \right.\) hay \left\{
\begin{matrix}
- 14m + 53 \geq 0 \\
m^{2} - 4 > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} - 14m + 53 \geq 0 \\ m^{2} - 4 > 0 \end{matrix} \right.\)

Ta có:\left\{ \begin{matrix}
- 14m + 53 \geq 0 \Rightarrow m \leq \frac{53}{14}\ \ \ (1b) \\
m^{2} - 4 > 0 \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m > 2 \\
m < - 2
\end{matrix} \right.\ \ \ \ \ \ (2b)
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} - 14m + 53 \geq 0 \Rightarrow m \leq \frac{53}{14}\ \ \ (1b) \\ m^{2} - 4 > 0 \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m > 2 \\ m < - 2 \end{matrix} \right.\ \ \ \ \ \ (2b) \end{matrix} \right.\)

Kết hợp (1b) với (2b) ta được: \left\lbrack \begin{matrix}
m < - 2 \\
2 < m \leq \frac{53}{14}
\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix} m < - 2 \\ 2 < m \leq \frac{53}{14} \end{matrix} \right.\).

Vậy m < - 2\(m < - 2\) hoặc 2 < m \leq \frac{53}{14}\(2 < m \leq \frac{53}{14}\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 2. Cho phương trình 2x^{2} + (m -
1)x + m - 1 = 0\(2x^{2} + (m - 1)x + m - 1 = 0\) (với m\(m\) là tham số). Tìm điều kiện của tham số m để phương trình:

a) Có hai nghiệm khác dấu.

b) Có hai nghiệm phân biệt đều âm.

c) Có hai nghiệm phân biệt đều dương.

Hướng dẫn giải

a = 2 \neq 0\(a = 2 \neq 0\) nên phương trình là phương trình bậc hai

a) Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi \left\{ \begin{matrix}
\Delta > 0 \\
P < 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \Delta > 0 \\ P < 0 \end{matrix} \right.\) hay \left\{
\begin{matrix}
4m^{2} - 12m + 9 > 0 \\
m - 1 > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 4m^{2} - 12m + 9 > 0 \\ m - 1 > 0 \end{matrix} \right.\)

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
4m^{2} - 12m + 9 > 0 \Rightarrow (2m - 3)^{2} > 0 \Rightarrow m
\neq \frac{3}{2}\ \ \ \ (1a) \\
m - 1 > 0 \Rightarrow m > 1\ \ \ (1a)
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 4m^{2} - 12m + 9 > 0 \Rightarrow (2m - 3)^{2} > 0 \Rightarrow m \neq \frac{3}{2}\ \ \ \ (1a) \\ m - 1 > 0 \Rightarrow m > 1\ \ \ (1a) \end{matrix} \right.\)

Kết hợp (1a) và (2a) ta được m <
1\(m < 1\)

Vậy m < 1\(m < 1\) là giá trị cần tìm.

b) Có hai nghiệm phân biệt đều âm khi: \left\{ \begin{matrix}
\Delta \geq 0 \\
S < 0 \\
P > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \Delta \geq 0 \\ S < 0 \\ P > 0 \end{matrix} \right.\)

\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
4m^{2} - 12m + 9 \geq 0 \Rightarrow (2m - 3)^{2} \geq 0\forall m \\
- 2m + 1 < 0 \Rightarrow m > \frac{1}{2} \\
m - 1 > 0 \Rightarrow m > 1
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow m > 1\(\Rightarrow \left\{ \begin{matrix} 4m^{2} - 12m + 9 \geq 0 \Rightarrow (2m - 3)^{2} \geq 0\forall m \\ - 2m + 1 < 0 \Rightarrow m > \frac{1}{2} \\ m - 1 > 0 \Rightarrow m > 1 \end{matrix} \right.\ \Rightarrow m > 1\)

Vậy m > 1\(m > 1\) là giá trị cần tìm.

c) Có hai nghiệm phân biệt đều dương khi: \left\{ \begin{matrix}
\Delta \geq 0 \\
S > 0 \\
P > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \Delta \geq 0 \\ S > 0 \\ P > 0 \end{matrix} \right.\)

\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
4m^{2} - 12m + 9 \geq 0 \Rightarrow (2m - 3)^{2} \geq 0\forall m \\
- 2m + 1 > 0 \Rightarrow m < \frac{1}{2} \\
m - 1 > 0 \Rightarrow m > 1
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow m \in \varnothing\(\Rightarrow \left\{ \begin{matrix} 4m^{2} - 12m + 9 \geq 0 \Rightarrow (2m - 3)^{2} \geq 0\forall m \\ - 2m + 1 > 0 \Rightarrow m < \frac{1}{2} \\ m - 1 > 0 \Rightarrow m > 1 \end{matrix} \right.\ \Rightarrow m \in \varnothing\)

Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn điều kiện.

C. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn đáp án chi tiết

Bài tập 1. Cho phương trình x^{2} - 2(m -
1)x + 2m - 5 = 0\(x^{2} - 2(m - 1)x + 2m - 5 = 0\) (với m\(m\) là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng dấu. Khi đó hai nghiệm mang dấu gì?

Bài tập 2. Cho phương trình x^{2} - 4x -
m^{2} - 1 = 0\(x^{2} - 4x - m^{2} - 1 = 0\) (với m\(m\) là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm x_{1};x_{2}\(x_{1};x_{2}\) trái dấu.

Bài tập 3. Cho phương trình x^{2} - 4x -
m^{2} - 1 = 0\(x^{2} - 4x - m^{2} - 1 = 0\) (với m\(m\) là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm x_{1};x_{2}\(x_{1};x_{2}\) bằng nhau về giá trị tuyệt đối và trái dấu nhau.

Bài tập 4. Cho phương trình x^{2} - 4x -
m^{2} - 1 = 0\(x^{2} - 4x - m^{2} - 1 = 0\) (với m\(m\) là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương?

Bài tập 5. Cho phương trình (m + 1)x^{2}
- 3mx + 4m = 0\((m + 1)x^{2} - 3mx + 4m = 0\) (với m\(m\) là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt.

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

-------------------------------------------------------

Qua bài viết, chúng ta đã cùng tìm hiểu cách xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai Toán lớp 9 cùng với những ví dụ minh họa cụ thể. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp học sinh làm tốt các bài tập trong chương trình mà còn tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng, đặc biệt là kỳ thi vào lớp 10. Để học tốt hơn, các em nên thường xuyên luyện tập nhiều dạng bài, kết hợp ghi nhớ công thức và phương pháp giải nhanh. Hy vọng tài liệu này sẽ là trợ thủ hữu ích trên con đường chinh phục chuyên đề Toán 9 ôn thi vào 10.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm