Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Làm thế nào để lập phương trình bậc hai khi biết tổng và tích hai nghiệm

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Việc lập phương trình bậc hai khi biết tổng và tích hai nghiệm là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 9, đặc biệt trong chuyên đề phương trình bậc hai. Nắm vững phương pháp này không chỉ giúp học sinh giải nhanh các bài tập mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho việc giải toán nâng cao. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách lập phương trình bậc hai từ tổng và tích hai nghiệm, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể trong chuyên đề Toán 9 phương trình bậc hai có đáp án.

A. Phương pháp giải

Nếu hai số u và v có u + v = S, u.v = P thì u và v là nghiệm của phương trình x^{2} - Sx + P = 0\(x^{2} - Sx + P = 0\)

Điều kiện để có hai số là S^{2} - 4P \geq
0\(S^{2} - 4P \geq 0\)

B. Bài tập minh họa lập phương trình, tìm hai số khi biết tổng và tích

Ví dụ 1. Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) u + v = 5\(u + v = 5\) và u.v = - 14\(u.v = - 14\) b) u + v = 5\(u + v = 5\) và u.v = - 24\(u.v = - 24\)
c) u + v = - 6\(u + v = - 6\) và u.v = - 16\(u.v = - 16\) d) u + v = 1\(u + v = 1\) và u.v = \frac{1}{4}\(u.v = \frac{1}{4}\)

Hướng dẫn giải

a) Vì u + v = 5\(u + v = 5\)u.v = - 14\(u.v = - 14\)nên u;v\(u;v\) là hai nghiệm của phương trình

x^{2} - 5x - 14 = 0\(x^{2} - 5x - 14 = 0\)

Giải phương trình ta được x_{1} = -
2;x_{2} = 7\(x_{1} = - 2;x_{2} = 7\)

Vậy (u;v) = ( - 2;7)\((u;v) = ( - 2;7)\) hoặc (u;v) = (7; - 2)\((u;v) = (7; - 2)\).

b) Vì u + v = 5\(u + v = 5\)u.v = - 24\(u.v = - 24\) nên u;v\(u;v\) là hai nghiệm của phương trình

x^{2} - 5x - 24 = 0\(x^{2} - 5x - 24 = 0\)

Giải phương trình ta được x_{1} = -
3;x_{2} = 8\(x_{1} = - 3;x_{2} = 8\)

Vậy (u;v) = ( - 3;8)\((u;v) = ( - 3;8)\) hoặc (u;v) = (8; - 3)\((u;v) = (8; - 3)\).

c) Vì u + v = - 6\(u + v = - 6\)u.v = - 16\(u.v = - 16\) nên u;v\(u;v\) là hai nghiệm của phương trình

x^{2} + 6x - 16 = 0\(x^{2} + 6x - 16 = 0\)

Giải phương trình ta được x_{1} = 2;x_{2}
= - 8\(x_{1} = 2;x_{2} = - 8\)

Vậy (u;v) = (2; - 8)\((u;v) = (2; - 8)\) hoặc (u;v) = ( - 8;2)\((u;v) = ( - 8;2)\).

d) Vì u + v = 1\(u + v = 1\)u.v = \frac{1}{4}\(u.v = \frac{1}{4}\) nên u;v\(u;v\) là hai nghiệm của phương trình

x^{2} - x + \frac{1}{4} = 0
\Leftrightarrow 4x^{2} - 4x + 1 = 0\(x^{2} - x + \frac{1}{4} = 0 \Leftrightarrow 4x^{2} - 4x + 1 = 0\)

Giải phương trình ta được x_{1} = x_{2} =
\frac{1}{2}\(x_{1} = x_{2} = \frac{1}{2}\)

Vậy (u;v) = \left(
\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)\((u;v) = \left( \frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)\).

Ví dụ 2. Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm 2 + \sqrt{3}\(2 + \sqrt{3}\)2 - \sqrt{3}\(2 - \sqrt{3}\).

Hướng dẫn giải

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
S = 2 + \sqrt{3} + 2 - \sqrt{3} = 4 \\
P = \left( 2 + \sqrt{3} \right).\left( 2 - \sqrt{3} \right) = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} S = 2 + \sqrt{3} + 2 - \sqrt{3} = 4 \\ P = \left( 2 + \sqrt{3} \right).\left( 2 - \sqrt{3} \right) = 1 \end{matrix} \right.\)

Mặt khác S^{2} - 4P = 12 >
0\(S^{2} - 4P = 12 > 0\)

Vậy phương trình bậc hai nhận hai số 2 +
\sqrt{3}\(2 + \sqrt{3}\)2 - \sqrt{3}\(2 - \sqrt{3}\) là: x^{2} - 4x + 1 = 0\(x^{2} - 4x + 1 = 0\).

Ví dụ 3. Cho phương trình x^{2} - 4x + 2
= 0\(x^{2} - 4x + 2 = 0\) có hai nghiệm x_{1};x_{2}\(x_{1};x_{2}\). Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là \frac{1}{x_{1}}\(\frac{1}{x_{1}}\)\frac{1}{x_{2}}\(\frac{1}{x_{2}}\).

Hướng dẫn giải

Xét phương trình x^{2} - 4x + 2 =
0\(x^{2} - 4x + 2 = 0\)\Delta\(\Delta' = 2 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x_{1};x_{2}\(x_{1};x_{2}\).

Theo định lí Viète ta có: \left\{
\begin{matrix}
x_{1} + x_{2} = 4 \\
x_{1}.x_{2} = 2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x_{1} + x_{2} = 4 \\ x_{1}.x_{2} = 2 \end{matrix} \right.\)

Ta có:

S = \frac{1}{x_{1}} + \frac{1}{x_{2}} =
\frac{x_{1} + x_{2}}{x_{1}x_{2}} = 2\(S = \frac{1}{x_{1}} + \frac{1}{x_{2}} = \frac{x_{1} + x_{2}}{x_{1}x_{2}} = 2\)

P = \frac{1}{x_{1}}.\frac{1}{x_{2}} =
\frac{1}{x_{1}x_{2}} = \frac{1}{2}\(P = \frac{1}{x_{1}}.\frac{1}{x_{2}} = \frac{1}{x_{1}x_{2}} = \frac{1}{2}\)

Mặt khác S^{2} - 4P = 12 >
0\(S^{2} - 4P = 12 > 0\)

Vậy phương trình bậc hai nhận hai số \frac{1}{x_{1}};\frac{1}{x_{2}}\(\frac{1}{x_{1}};\frac{1}{x_{2}}\) làm nghiệm là 2x^{2} - 4x + 1 = 0\(2x^{2} - 4x + 1 = 0\)

C. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn đáp án chi tiết

Bài tập 1. Tìm hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:

a) a - b = 5\(a - b = 5\)ab = 36\(ab = 36\)

b) a + b = 9\(a + b = 9\)a^{2} + b^{2} = 41\(a^{2} + b^{2} = 41\)

c) a^{2} + b^{2} = 61\(a^{2} + b^{2} = 61\)ab = 30\(ab = 30\)

Bài tập 2. Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm \sqrt{2} - 1\(\sqrt{2} - 1\)\sqrt{2} + 1\(\sqrt{2} + 1\).

Bài tập 3. Cho phương trình x^{2} - 3x +
1 = 0\(x^{2} - 3x + 1 = 0\) có hai nghiệm x_{1};x_{2}\(x_{1};x_{2}\). Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là \frac{1}{x_{1}} +
\frac{1}{x_{2}}\(\frac{1}{x_{1}} + \frac{1}{x_{2}}\){x_{1}}^{2} +
{x_{2}}^{2}\({x_{1}}^{2} + {x_{2}}^{2}\).

Bài tập 4. Cho phương trình x^{2} + 5x -
m = 0\(x^{2} + 5x - m = 0\) (với m là tham số) có hai nghiệm x_{1};x_{2}\(x_{1};x_{2}\). Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là \frac{x_{1}}{x_{2} +
1}\(\frac{x_{1}}{x_{2} + 1}\)\frac{x_{2}}{x_{1} +
1}\(\frac{x_{2}}{x_{1} + 1}\).

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

---------------------------------------------------------------

Qua bài viết, bạn đã hiểu rõ cách lập phương trình bậc hai khi biết tổng và tích hai nghiệm – một kỹ thuật quan trọng trong Toán 9. Việc vận dụng thành thạo kỹ năng này giúp giải quyết nhanh các bài toán liên quan đến nghiệm và hệ phương trình, đặc biệt trong các đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Để nâng cao kỹ năng, bạn nên luyện tập thêm nhiều bài tập trong chuyên đề phương trình bậc hai có đáp án, đồng thời kết hợp học các chuyên đề liên quan như định lý Vi-ét, giải phương trình, và các dạng toán phương trình có tham số. Hãy lưu lại và chia sẻ bài viết để cùng nhau tiến bộ và chinh phục các kỳ thi quan trọng sắp tới!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm