Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề Toán 9: Góc nội tiếp

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chào mừng bạn đến với chuyên đề Toán 9: Góc nội tiếp – một chủ điểm quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, đề thi vào lớp 10. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đầy đủ lý thuyết, các tính chất quan trọng, cách vận dụng vào bài tập, và hệ thống các dạng bài thường gặp về góc nội tiếp. Nội dung được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với học sinh lớp 9 đang ôn tập hoặc muốn nâng cao kiến thức hình học.

A. Ôn thi vào 10 với chuyên đề góc nội tiếp Toán 9

1. Góc nội tiếp là gì?

Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. Cung nằm bên trong gọi là cung bị chắn.

2. Định lí

Trong một đường tròn số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.

3. Hệ quả

Trong một đường tròn:

a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.

b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.

c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 90^{0}\(90^{0}\) ) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.

d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

B. Các dạng bài tập góc nội tiếp lớp 9

Dạng I. Tính số đo góc

Bài toán 1. Cho các điểm như hình vẽ. Tính số đo các góc của tam giác ABC\(ABC\), biết rằng \widehat{AOB} = 120^{0},\(\widehat{AOB} = 120^{0},\) \ \widehat{BOC} = 80^{0}\(\ \widehat{BOC} = 80^{0}\).

Hướng dẫn giải

Xét đường tròn (O)\((O)\), ta có:

Vì góc nội tiếp \widehat{BAC}\(\widehat{BAC}\) và góc ở tâm \widehat{BOC}\(\widehat{BOC}\) cùng chắn cung nhỏ BC\(BC\)

nên \widehat{BAC} =
\frac{1}{2}\widehat{BOC} = \frac{1}{2}.80^{0} = 40^{0}\(\widehat{BAC} = \frac{1}{2}\widehat{BOC} = \frac{1}{2}.80^{0} = 40^{0}\)

Vì góc nội tiếp \widehat{ACB}\(\widehat{ACB}\) và góc ở tâm \widehat{AOB}\(\widehat{AOB}\) cùng chắn cung nhỏ AB\(AB\) nên \widehat{ACB} = \frac{1}{2}\widehat{AOB} =
\frac{1}{2}.120^{0} = 60^{0}\(\widehat{ACB} = \frac{1}{2}\widehat{AOB} = \frac{1}{2}.120^{0} = 60^{0}\)

Xét tam giác ABC\(ABC\), ta có:

\widehat{ABC} = 180^{0} - \left(
\widehat{BAC} + \widehat{ACB} \right)\(\widehat{ABC} = 180^{0} - \left( \widehat{BAC} + \widehat{ACB} \right)\)

\widehat{ABC} = 180^{0} - \left( 40^{0} +
60^{0} \right)\(\widehat{ABC} = 180^{0} - \left( 40^{0} + 60^{0} \right)\)

\widehat{ABC} = 80^{0}\(\widehat{ABC} = 80^{0}\).

Bài toán 2. Cho đường tròn (O)\((O)\) và hai dây cung AC,BD\(AC,BD\) cắt nhau tại X\(X\) (hình vẽ). Tính số đo góc AXB\(AXB\), biết rằng \widehat{ADB} = 30^{0}\(\widehat{ADB} = 30^{0}\)\widehat{DBC} = 50^{0}\(\widehat{DBC} = 50^{0}\).

Hướng dẫn giải

Do hai góc nội tiếp \widehat{CAD}\(\widehat{CAD}\)\widehat{CBD}\(\widehat{CBD}\) cùng chắn cung CD\(CD\) nên \widehat{CAD} = \widehat{CBD} =
50^{0}\(\widehat{CAD} = \widehat{CBD} = 50^{0}\).

Tương tự \widehat{ADB}\(\widehat{ADB}\)\widehat{ACB}\(\widehat{ACB}\) cùng chắn cung AB\(AB\) nên \widehat{ACB} = \widehat{ADB} =
30^{0}\(\widehat{ACB} = \widehat{ADB} = 30^{0}\).

Xét tam giác AXB\(AXB\) có: \widehat{CAD} + \widehat{ADB} + \widehat{AXD} =
180^{0}\(\widehat{CAD} + \widehat{ADB} + \widehat{AXD} = 180^{0}\)

\Rightarrow \widehat{AXD} = 180^{0} -
\left( \widehat{CAD} + \widehat{ADB} \right)\(\Rightarrow \widehat{AXD} = 180^{0} - \left( \widehat{CAD} + \widehat{ADB} \right)\)

\Rightarrow \widehat{AXD} = 180^{0} -
\left( 50^{0} + 30^{0} \right)\(\Rightarrow \widehat{AXD} = 180^{0} - \left( 50^{0} + 30^{0} \right)\)

\Rightarrow \widehat{AXD} =
100^{0}\(\Rightarrow \widehat{AXD} = 100^{0}\).

Ta có: \widehat{AXB} + \widehat{AXD} =
180^{0}\(\widehat{AXB} + \widehat{AXD} = 180^{0}\) (kề bù)

\Rightarrow \widehat{AXB} = 180^{0} -
\widehat{AXD}\(\Rightarrow \widehat{AXB} = 180^{0} - \widehat{AXD}\)

\Rightarrow \widehat{AXB} = 180^{0} -
100^{0} = 80^{0}\(\Rightarrow \widehat{AXB} = 180^{0} - 100^{0} = 80^{0}\)

Bài toán 3. Tính số đo các góc ANB,AOB\(ANB,AOB\) và cung lớn AB\(AB\) trong hình vẽ.

 

Hướng dẫn giải

Xét đường tròn (O)\((O)\), ta có:

Do hai góc nội tiếp \widehat{ANB}\(\widehat{ANB}\)\widehat{AMB}\(\widehat{AMB}\) cùng chắn cung nhỏ AB\(AB\)

nên \widehat{ANB} = \widehat{AMB} =
65^{0}\(\widehat{ANB} = \widehat{AMB} = 65^{0}\).

Vì góc nội tiếp \widehat{AMB}\(\widehat{AMB}\) và góc ở tâm \widehat{AOB}\(\widehat{AOB}\) cùng chắn cung nhỏ AB\(AB\)

Nên \widehat{AOB} = 2\widehat{AMB} =
2.65^{0} = 130^{0}\(\widehat{AOB} = 2\widehat{AMB} = 2.65^{0} = 130^{0}\)

Sđ cung nhỏ AB\(AB\) : sđ \widehat{AB} = \widehat{AOB} = 130^{0}\(\widehat{AB} = \widehat{AOB} = 130^{0}\) nên số đo cung lớn là: sđ \widehat{AmB} =
360^{0} - 130^{0} = 230^{0}\(\widehat{AmB} = 360^{0} - 130^{0} = 230^{0}\)

Bài toán 4. Ba điểm A,B,C\(A,B,C\) thuộc đường tròn (O)\((O)\) sao cho \widehat{ABC} = 64^{0}\(\widehat{ABC} = 64^{0}\). Từ A\(A\) vẽ AH\(AH\) vuông góc với BC\(BC\)AH\(AH\) cắt đường tròn (O)\((O)\) tại K\(K\).

a. Tính \widehat{AKC},\widehat{BAK}\(\widehat{AKC},\widehat{BAK}\);

b. Gọi KL\(KL\) là một dây cung song song với dây AB\(AB\). Tính \widehat{ACL}\(\widehat{ACL}\).

Hướng dẫn giải

a. Ta có: \widehat{AKC} = \widehat{ABC} =
64^{0}\(\widehat{AKC} = \widehat{ABC} = 64^{0}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung AC\(AC\) ).

Tam giác AHB\(AHB\) vuông tại H\(H\) (gt) có \widehat{ABC} = 64^{0}\(\widehat{ABC} = 64^{0}\) (gt)

\Rightarrow \widehat{BAH} = 90^{0} -
\widehat{ABC} = 90^{0} - 64^{0} = 26^{0}\(\Rightarrow \widehat{BAH} = 90^{0} - \widehat{ABC} = 90^{0} - 64^{0} = 26^{0}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung BK\(BK\) ).

b. Ta có: \widehat{ACL} =
\widehat{AKL}\(\widehat{ACL} = \widehat{AKL}\) (1) (góc nội tiếp cùng chắn cung AL\(AL\) ).

KL\ //\ AB \Rightarrow \widehat{AKL} =
\widehat{BAL}\(KL\ //\ AB \Rightarrow \widehat{AKL} = \widehat{BAL}\) (2) (cặp góc so le trong)

Từ (1) và (2) \Rightarrow \widehat{ACL} =
\widehat{BAK} = 26^{0}\(\Rightarrow \widehat{ACL} = \widehat{BAK} = 26^{0}\)

Dạng II. Các bài toán chứng minh

Bài toán 5. Cho đường tròn (O)\((O)\) và hai dây cung AB,CD\(AB,CD\) cắt nhau tại điểm I\(I\) nằm trong (O)\((O)\) (Hình vẽ)

a. Biết rằng \widehat{AOC} =
60^{0},\widehat{BOD} = 80^{0}\(\widehat{AOC} = 60^{0},\widehat{BOD} = 80^{0}\). Tính số đo của góc AID\(AID\).

b. Chứng minh rằng IA.IB =
IC.ID\(IA.IB = IC.ID\)

Hướng dẫn giải

a. (Xem hình vẽ)

Xét đường tròn (O)\((O)\). Nối B\(B\) với C\(C\) ta có góc nội tiếp \widehat{ABC}\(\widehat{ABC}\) và góc ở tâm cùng chắn cung nhỏ AC\(AC\) nên \widehat{ABC} = \frac{1}{2}\widehat{AOC} =
\frac{1}{2}.60^{0} = 30^{0}\(\widehat{ABC} = \frac{1}{2}\widehat{AOC} = \frac{1}{2}.60^{0} = 30^{0}\).

Tương tự với góc nội tiếp \widehat{BCD}\(\widehat{BCD}\) và góc ở tâm \widehat{BOD}\(\widehat{BOD}\).

Ta có: \widehat{BCD} =
\frac{1}{2}\widehat{BOD} = \frac{1}{2} \cdot 80^{\circ} =
40^{\circ}\(\widehat{BCD} = \frac{1}{2}\widehat{BOD} = \frac{1}{2} \cdot 80^{\circ} = 40^{\circ}\).

Xét tam giác BIC\(BIC\), ta có:

\widehat{BIC} = 180^{\circ} - \left(
\widehat{BCD} + \widehat{ABC} \right)\(\widehat{BIC} = 180^{\circ} - \left( \widehat{BCD} + \widehat{ABC} \right)\)

\widehat{BIC} = 180^{\circ} - \left(
40^{\circ} + 30^{\circ} \right)\(\widehat{BIC} = 180^{\circ} - \left( 40^{\circ} + 30^{\circ} \right)\)

\widehat{BIC} = 110^{\circ}\(\widehat{BIC} = 110^{\circ}\)

\Rightarrow \widehat{AID} = \widehat{BIC}
= 110^{\circ}\(\Rightarrow \widehat{AID} = \widehat{BIC} = 110^{\circ}\) (đối đỉnh)

b) Nối A\(A\) với C,B\(C,B\) với D\(D\).

Xét tam giác AIC\(AIC\) và tam giác BID\(BID\)\widehat{CAB}\(\widehat{CAB}\)\widehat{CDB}\(\widehat{CDB}\) là hai góc nội tiếp cùng chắn cung nhỏ BC\(BC\) nên \widehat{CAB} = \widehat{CDB}\(\widehat{CAB} = \widehat{CDB}\) (*)

Tương tự \widehat{ACD}\(\widehat{ACD}\)\widehat{ABD}\(\widehat{ABD}\) là hai góc nội tiếp cùng chắn cung nhỏ AD\(AD\) nên \widehat{ACD} = \widehat{ABD}(**)\(\widehat{ACD} = \widehat{ABD}(**)\)

Từ \left( \ ^{*} \right)\(\left( \ ^{*} \right)\)\left( \ ^{**} \right) \Rightarrow \Delta
ACI \backsim \Delta DBI\(\left( \ ^{**} \right) \Rightarrow \Delta ACI \backsim \Delta DBI\) (g.g)

\Rightarrow \frac{IA}{IC} =
\frac{ID}{IB}\(\Rightarrow \frac{IA}{IC} = \frac{ID}{IB}\)

\Rightarrow \ IA.IB\  = \ IC.ID\(\Rightarrow \ IA.IB\ = \ IC.ID\) (đpcm)

Bài toán 6. Cho đường tròn (O)\((O)\), đường kính AB\(AB\) và điểm S\(S\) nằm ngoài (O)\((O)\). Cho hai đường thẳng SA,SB\(SA,SB\) lần lượt cắt (O)\((O)\) tại M\(M\) (khác A\(A\) ) và N\(N\) (khác B\(B\) ). Gọi P\(P\) là giao điểm của BM\(BM\)AN\(AN\) (hình vē). Chứng minh rằng SP\(SP\) vuông góc với AB\(AB\).

Hướng dẫn giải

a) (Xem hình vẽ).

Nối O\(O\) với M,O\(M,O\) với N\(N\)

Ta có OM = OA = OB\(OM = OA = OB\) hay OM = \frac{1}{2}AB\(OM = \frac{1}{2}AB\)

Chứng minh tương tự, ta có tam giác ABN\(ABN\) vuông tại N\(N\) \Rightarrow
AN\bot SB\(\Rightarrow AN\bot SB\) hay BM\(BM\)AN\(AN\) là hai đường cao của tam giác SAB\(SAB\). Mà SA\(SA\)SB\(SB\) cắt nhau tại P\(P\) nên P\(P\) là trực tâm của tam giác SAB\(SAB\) \Rightarrow SP\bot AB\(\Rightarrow SP\bot AB\). (đpcm).

Bài toán 7. Cho \Delta ABC(AB <
AC)\(\Delta ABC(AB < AC)\) nội tiếp trong đường tròn ( O)\(O)\). Lấy D\(D\) trên cạnh BC,AD\(BC,AD\) cắt cung BC\(BC\)E\(E\). Chứng minh rằng.

a) \widehat{AEC} >
\widehat{AEB}\(\widehat{AEC} > \widehat{AEB}\);

b) AB.CD = AD.CE\(AB.CD = AD.CE\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \widehat{AEC} =
\widehat{ABC}\(\widehat{AEC} = \widehat{ABC}\) (góc nội tiếp cùng chắn \widehat{AC}\(\widehat{AC}\) ) và \widehat{AEB} = \widehat{ACB}\(\widehat{AEB} = \widehat{ACB}\) (góc nội tiếp cùng chắn \widehat{AB}\(\widehat{AB}\) ) mà \widehat{ABC} > \widehat{ACB}\(\widehat{ABC} > \widehat{ACB}\) (vì AB < AC\(AB < AC\) )

Do đó \widehat{AEC} >
\widehat{AEB}\(\widehat{AEC} > \widehat{AEB}\)

b) Xét \Delta ABD\(\Delta ABD\)\Delta CED\(\Delta CED\) có: \widehat{ABD} = \widehat{DEC}\(\widehat{ABD} = \widehat{DEC}\) (cmt) \widehat{BAE} = \widehat{BCE}\(\widehat{BAE} = \widehat{BCE}\) (góc nội tiếp cùng chắn \widehat{BE}\(\widehat{BE}\) )

Vậy \Delta ABD \backsim \Delta
CED\(\Delta ABD \backsim \Delta CED\) (g.g) \Rightarrow \frac{AB}{CE}
= \frac{AD}{CD} \Rightarrow AB.CD = AD.CE\(\Rightarrow \frac{AB}{CE} = \frac{AD}{CD} \Rightarrow AB.CD = AD.CE\) (đpcm).

Bài toán 8. Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\) nội tiếp đường tròn (O)\((O)\), hai đường cao AD,BK\(AD,BK\) cắt nhau tại H\(H\). AD\(AD\) cắt đường tròn (O)\((O)\) tại E\(E\).

a) Chứng minh BC\(BC\) là tia phân giác của \widehat{HBE}\(\widehat{HBE}\).

b) Chứng minh E\(E\) đối xứng với H\(H\) qua BC\(BC\).

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \widehat{CBK} =
\widehat{CAD}\(\widehat{CBK} = \widehat{CAD}\) (cùng phụ với \widehat{C}\(\widehat{C}\) )

\widehat{CAD} = \widehat{CBE}\(\widehat{CAD} = \widehat{CBE}\) (góc nội tiếp cùng chắn \widehat{CE}\(\widehat{CE}\) )

\Rightarrow \widehat{CBK} =
\widehat{CBE}\(\Rightarrow \widehat{CBK} = \widehat{CBE}\)

Chứng tỏ BC\(BC\) là phân giác của \widehat{HBE}\(\widehat{HBE}\).

b) \Delta HBE\(\Delta HBE\) có đường cao BD\(BD\) đồng thời là đường phân giác (cmt). Do đó BD\(BD\) cũng là đường trung trực của đoạn HE\(HE\) hay E\(E\)H\(H\) đối xứng nhau qua BC\(BC\).

Bài toán 9. Cho tam giác ABC\(ABC\) nội tiếp đường tròn (O)\((O)\). Gọi J\(J\) là điểm chính giữa của cung nhỏ BC\(BC\)I\(I\) là giao điểm của AJ\(AJ\) với BC\(BC\). Chứng minh rằng: AI^{2} = AB \cdot AC - IB \cdot IC\(AI^{2} = AB \cdot AC - IB \cdot IC\).

Hướng dẫn giải

J\(J\) là điểm chính giữa cung BC \Rightarrow \widehat{JB} =
\widehat{JC}\(BC \Rightarrow \widehat{JB} = \widehat{JC}\)

\Rightarrow \widehat{A_{1}} =
\widehat{A_{2}} \Rightarrow \Delta ABJ \backsim \Delta AIC\(\Rightarrow \widehat{A_{1}} = \widehat{A_{2}} \Rightarrow \Delta ABJ \backsim \Delta AIC\) (g.g)

\Rightarrow \frac{AB}{AI} = \frac{AJ}{AC}
\Rightarrow AB \cdot AC = AI \cdot AJ\(\Rightarrow \frac{AB}{AI} = \frac{AJ}{AC} \Rightarrow AB \cdot AC = AI \cdot AJ\) (1)

Ta lại co: \widehat{J_{1}} =
\widehat{C_{1}}\(\widehat{J_{1}} = \widehat{C_{1}}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung AB\(AB\) ).

Do đó \Delta BIJ \backsim \Delta
AIC\(\Delta BIJ \backsim \Delta AIC\) (g.g)

\Rightarrow \ IB.IC\  = \ AI.IJ\ (2)\(\Rightarrow \ IB.IC\ = \ AI.IJ\ (2)\)

Từ (1) và (2) \Rightarrow AB.AC - IBIC =
AI(AJ - IJ) = AI^{2}\(\Rightarrow AB.AC - IBIC = AI(AJ - IJ) = AI^{2}\)

Dạng III. Toán thực tế

Bài toán 10. Trên sân bóng, khi trái được đặt tại điểm phạt đền thì có góc sút bằng 30{^\circ}\(30{^\circ}\) và trái bóng cách mỗi cọc gôn 11,6\ m.\(11,6\ m.\) Hỏi khi trái bóng đặt ở vị trí cách điểm phạt đền 11,6\ m\(11,6\ m\) thì góc sút bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Gọi A,\ B\(A,\ B\) là chân hai cọc gôn và O là điểm phạt đền.

Ta có OA = OB = OC = 11,6\ m\(OA = OB = OC = 11,6\ m\)

Vậy A,\ B,\ C\(A,\ B,\ C\) nằm trên đường tròn tâm O\(O\) bán kính 11,6\ m\(11,6\ m\) và góc ở tâm \widehat{AOB} = 36{^\circ}\(\widehat{AOB} = 36{^\circ}\)

Do đó, góc nội tiếp \widehat{ACB} =
\frac{1}{2}.36{^\circ} = 18{^\circ}.\(\widehat{ACB} = \frac{1}{2}.36{^\circ} = 18{^\circ}.\)

Vậy góc sút bằng 18{^\circ}\(18{^\circ}\)

C. Bài tập vận dụng góc nội tiếp lớp 9 có lời giải

Bài toán 1. Tính số đo của \widehat{AMB}\(\widehat{AMB}\)\widehat{ANB}\(\widehat{ANB}\) trong hình vẽ.

Bài toán 2. Cho AB\(AB\)CD\(CD\) là hai đường kính vuông góc của nửa đường tròn (O)\((O)\). Gọi M,N\(M,N\) lần lượt là hai điểm trên hai cung nhỏ \widehat{AC},\widehat{BC}\(\widehat{AC},\widehat{BC}\) và chia mỗi cung đó thành hai cung bằng nhau (hình vẽ).

Tìm số đo các góc sau:

a. \widehat{ACB},\widehat{ADC}\(\widehat{ACB},\widehat{ADC}\);

b. \widehat{ADM},\widehat{\
NCB}\(\widehat{ADM},\widehat{\ NCB}\).

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

-----------------------------------

Hy vọng rằng chuyên đề góc nội tiếp Toán 9 đã giúp bạn nắm vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn khi bước vào các kỳ thi. Đừng quên luyện tập thường xuyên và tham khảo thêm các chuyên đề Toán lớp 9 khác trên website để học tốt môn Toán một cách toàn diện. Chúc bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm