Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách vận dụng bất đẳng thức trong giải toán định lý Viète

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Định lý Viète và ứng dụng

Bất đẳng thức là công cụ quan trọng trong việc giải các bài toán đại số, đặc biệt khi kết hợp với định lý Viète để tìm điều kiện nghiệm của phương trình. Việc hiểu rõ cách vận dụng bất đẳng thức vào giải toán không chỉ giúp học sinh nâng cao tư duy logic mà còn rút ngắn thời gian giải bài, đặc biệt trong các kỳ thi như học sinh giỏi hay THPT Quốc gia. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách vận dụng bất đẳng thức hiệu quả trong giải các dạng toán liên quan đến định lý Viète, kèm theo ví dụ minh họa chi tiết, dễ hiểu.

A. Hệ thức Vi - et

Phương trình bậc hai tổng quát ax^{2} +
bx + c = 0;(a \neq 0)\(ax^{2} + bx + c = 0;(a \neq 0)\). Nếu phương trình có hai nghiệm phân biệt x_{1};x_{2}\(x_{1};x_{2}\) thì \left\{ \begin{matrix}
S = x_{1} + x_{2} = - \frac{b}{a} \\
P = x_{1}.x_{2} = \frac{c}{a} \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} S = x_{1} + x_{2} = - \frac{b}{a} \\ P = x_{1}.x_{2} = \frac{c}{a} \\ \end{matrix} \right.\)

Đảo lại nếu hai số x_{1};x_{2}\(x_{1};x_{2}\) thỏa mãn \left\{ \begin{matrix}
S = x_{1} + x_{2} \\
P = x_{1}.x_{2} \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} S = x_{1} + x_{2} \\ P = x_{1}.x_{2} \\ \end{matrix} \right.\) thì x_{1};x_{2}\(x_{1};x_{2}\) là nghiệm của phương trình x^{2} - S.x + P = 0\(x^{2} - S.x + P = 0\) (điều kiện S^{2} - 4P \geq 0\(S^{2} - 4P \geq 0\)).

B. Bài tập ứng dụng bất đẳng thức giải toán Vi-et

Bài tập 1. Cho phương trình: x^{2} - 2mx
+ 2m - 2 = 0\(x^{2} - 2mx + 2m - 2 = 0\). Gọi x_{1},\
x_{2}\(x_{1},\ x_{2}\) là hai nghiệm của phương trình. Tìm GTLN của M = \frac{6\left( x_{1} + x_{2} \right)}{x_{1}^{2}
+ x_{2}^{2} + 4\left( x_{1} + x_{2} \right)}\(M = \frac{6\left( x_{1} + x_{2} \right)}{x_{1}^{2} + x_{2}^{2} + 4\left( x_{1} + x_{2} \right)}\).

Hướng dẫn giải

Ta có:

\Delta\(\Delta' = m^{2} - 2m + 2 = \left( m - 1^{2} \right) + 1 > 0(\forall m)\) nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x_{1},\ x_{2}\(x_{1},\ x_{2}\) với mọi m.

Theo định lý Vi-et ta có: \left\{
\begin{matrix}
x_{1} + x_{2} = 2m \\
x_{1}x_{2} = 2m - 2 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x_{1} + x_{2} = 2m \\ x_{1}x_{2} = 2m - 2 \\ \end{matrix} \right.\)

Xét: M = \frac{6\left( x_{1} + x_{2}\right)}{x_{1}^{2} + x_{2}^{2} + 4\left( x_{1} + x_{2} \right)}\(M = \frac{6\left( x_{1} + x_{2}\right)}{x_{1}^{2} + x_{2}^{2} + 4\left( x_{1} + x_{2} \right)}\)=\frac{6\left( x_{1} + x_{2} \right)}{\left( x_{1} + x_{2} \right)^{2} -2x_{1}x_{2} + 4(x_{1} + x_{2})} = \frac{3m}{m^{2} + m + 1}\(=\frac{6\left( x_{1} + x_{2} \right)}{\left( x_{1} + x_{2} \right)^{2} -2x_{1}x_{2} + 4(x_{1} + x_{2})} = \frac{3m}{m^{2} + m + 1}\).

Để tìm GTLN của biểu thức M\(M\) ta làm theo 2 cách như sau:

Cách 1: Phương pháp thêm bớt.

Ta có:

M = \frac{3m}{m^{2} + m = 1} =
\frac{m^{2} + m + 1 - (m - 1)^{2}}{m^{2} + m + 1} = 1 - \frac{(m -
1)^{2}}{m^{2} + m + 1} \leq 1\(M = \frac{3m}{m^{2} + m = 1} = \frac{m^{2} + m + 1 - (m - 1)^{2}}{m^{2} + m + 1} = 1 - \frac{(m - 1)^{2}}{m^{2} + m + 1} \leq 1\).

\Rightarrow MaxM = 1 \Leftrightarrow m =
1\(\Rightarrow MaxM = 1 \Leftrightarrow m = 1\).

Cách 2: Phương pháp miền giá trị.

Ta có: M = \frac{3m}{m^{2} + m + 1}
\Leftrightarrow Mm^{2} + (M - 3)m + M = 0\(M = \frac{3m}{m^{2} + m + 1} \Leftrightarrow Mm^{2} + (M - 3)m + M = 0\).

TH1:M = 0 \Rightarrow m = 0\(M = 0 \Rightarrow m = 0\)

TH2:M \neq 0 \Rightarrow \Delta = (M -
3)^{2} - 4M^{2} \geq 0 \Leftrightarrow - 3\left( M^{2} + 2M - 3 \right)
\geq 0\(M \neq 0 \Rightarrow \Delta = (M - 3)^{2} - 4M^{2} \geq 0 \Leftrightarrow - 3\left( M^{2} + 2M - 3 \right) \geq 0\)

\Leftrightarrow M^{2} + 2M - 3 \leq 0
\Leftrightarrow - 3 \leq M \leq 1\(\Leftrightarrow M^{2} + 2M - 3 \leq 0 \Leftrightarrow - 3 \leq M \leq 1\).

Bài tập 2. Cho phương trình: x^{2} - mx + m
- 1 = 0\(x^{2} - mx + m - 1 = 0\). Tìm GTNN và GTLN của biểu thức B = \frac{2x_{1}x_{2} + 3}{x_{1}^{2} + x_{2}^{2} +
2\left( x_{1}x_{2} + 1 \right)}\(B = \frac{2x_{1}x_{2} + 3}{x_{1}^{2} + x_{2}^{2} + 2\left( x_{1}x_{2} + 1 \right)}\).

Hướng dẫn giải

Ta có \Delta^{\(\Delta^{'} = m^{2} - 4(m - 1) = (m - 2)^{2} \geq 0(\ \forall m\ )\) nên phương trình luôn có nghiệm với mọi m\(m\)

Theo định lí Vi-et ta có:\left\{
\begin{matrix}
x_{1} + x_{2} = m \\
x_{1}x_{2} = m - 1 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x_{1} + x_{2} = m \\ x_{1}x_{2} = m - 1 \\ \end{matrix} \right.\)

Xét:B = \frac{2x_{1}x_{2} + 3}{x_{1}^{2}
+ x_{2}^{2} + 2\left( x_{1}x_{2} + 1 \right)} = \frac{2x_{1}x_{2} +
3}{\left( x_{1} + x_{2} \right)^{2} - 2x_{1}x_{2} + 2\left( x_{1}x_{2} +
1 \right)} = \frac{2m + 1}{m^{2} + 2}\(B = \frac{2x_{1}x_{2} + 3}{x_{1}^{2} + x_{2}^{2} + 2\left( x_{1}x_{2} + 1 \right)} = \frac{2x_{1}x_{2} + 3}{\left( x_{1} + x_{2} \right)^{2} - 2x_{1}x_{2} + 2\left( x_{1}x_{2} + 1 \right)} = \frac{2m + 1}{m^{2} + 2}\)

Cách 1: Phương pháp thêm bớt.

Ta có:B = \frac{2m + 1}{m^{2} + 2} =
\frac{m^{2} + 2 - (m - 1)^{2}}{m^{2} + 2} = 1 - \frac{(m - 1)^{2}}{m^{2}
+ 2} \leq 1\(B = \frac{2m + 1}{m^{2} + 2} = \frac{m^{2} + 2 - (m - 1)^{2}}{m^{2} + 2} = 1 - \frac{(m - 1)^{2}}{m^{2} + 2} \leq 1\)

\Rightarrow MaxB = 1 \Leftrightarrow m =
1\(\Rightarrow MaxB = 1 \Leftrightarrow m = 1\)

Ta có:B = \frac{2m + 1}{m^{2} + 2} =
\frac{m^{2} + 4m + 4 - \left( m^{2} + 2 \right)}{2\left( m^{2} + 2
\right)} = \frac{(m + 2)^{2}}{2\left( m^{2} + 2 \right)} - \frac{1}{2}
\geq - \frac{1}{2}\(B = \frac{2m + 1}{m^{2} + 2} = \frac{m^{2} + 4m + 4 - \left( m^{2} + 2 \right)}{2\left( m^{2} + 2 \right)} = \frac{(m + 2)^{2}}{2\left( m^{2} + 2 \right)} - \frac{1}{2} \geq - \frac{1}{2}\)

\Rightarrow MinB = - \frac{1}{2}
\Leftrightarrow m = - 2\(\Rightarrow MinB = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow m = - 2\)

Cách 2: Phương pháp miền giá trị.

Ta có: B = \frac{2m + 1}{m^{2} + 2}
\Leftrightarrow Bm^{2} - 2m + 2B - 1 = 0\(B = \frac{2m + 1}{m^{2} + 2} \Leftrightarrow Bm^{2} - 2m + 2B - 1 = 0\)

TH1:B = 0 \Rightarrow m = -
\frac{1}{2}\(B = 0 \Rightarrow m = - \frac{1}{2}\)

TH2:B \neq 0 \Rightarrow \Delta^{\(B \neq 0 \Rightarrow \Delta^{'} = 1 - B(2B - 1) \geq 0 \Leftrightarrow - 2B^{2} + B + 1 \geq 0\)

\Leftrightarrow 2B^{2} - B - 1 \leq 0
\Leftrightarrow (2B + 1)(B - 1) \leq 0 \Leftrightarrow - \frac{1}{2}
\leq B \leq 1\(\Leftrightarrow 2B^{2} - B - 1 \leq 0 \Leftrightarrow (2B + 1)(B - 1) \leq 0 \Leftrightarrow - \frac{1}{2} \leq B \leq 1\)

\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
MinB = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow m = \frac{1}{B} = - 2 \\
MaxB = 1 \Leftrightarrow m = \frac{1}{B} = 1 \\
\end{matrix} \right.\(\Rightarrow \left\{ \begin{matrix} MinB = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow m = \frac{1}{B} = - 2 \\ MaxB = 1 \Leftrightarrow m = \frac{1}{B} = 1 \\ \end{matrix} \right.\)

C. Bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Cho phương trình: 2x^{2} + 2mx
+ m^{2} - 2 = 0\(2x^{2} + 2mx + m^{2} - 2 = 0\). Gọi x_{1},x_{2}\(x_{1},x_{2}\)là hai nghiệm của phương trình. Tìm GTLN của A = \left| 2x_{1}x_{2} +
x_{1} + x_{2} - 4 \right|\(A = \left| 2x_{1}x_{2} + x_{1} + x_{2} - 4 \right|\).

Bài tập 2. Cho phương trình: 2x^{2} + 2mx
+ m^{2} - 1 = 0\(2x^{2} + 2mx + m^{2} - 1 = 0\). Gọi x_{1},x_{2}\(x_{1},x_{2}\)là hai nghiệm của phương trình. Tìm GTLN của B = \left| x_{1} + x_{2}
+ 3x_{1}x_{2} \right|\(B = \left| x_{1} + x_{2} + 3x_{1}x_{2} \right|\).

Bài tập 3. Cho phương trình: x^{2} - 2(m
- 1)x + 2m^{2} - 3m + 1 = 0\(x^{2} - 2(m - 1)x + 2m^{2} - 3m + 1 = 0\). Gọi x_{1},x_{2}\(x_{1},x_{2}\)là hai nghiệm của phương trình. Chứng minh: \left| x_{1} + x_{2} +
x_{1}x_{2} \right| \leq \frac{9}{8}\(\left| x_{1} + x_{2} + x_{1}x_{2} \right| \leq \frac{9}{8}\).

Bài tập 4. Cho phương trình: x^{2} - 2(m
+ 1)x + 2m - 3 = 0\(x^{2} - 2(m + 1)x + 2m - 3 = 0\). Gọi x_{1},x_{2}\(x_{1},x_{2}\)là hai nghiệm của phương trình. Tìm GTLN của biểu thức: P = \left|
\frac{x_{1} + x_{2}}{x_{1} - x_{2}} \right|\(P = \left| \frac{x_{1} + x_{2}}{x_{1} - x_{2}} \right|\).

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

----------------------------------------------------------

Hy vọng rằng với những kiến thức trong bài viết, bạn đã hiểu rõ cách kết hợp bất đẳng thức và định lý Viète để giải các dạng bài toán một cách chính xác và nhanh chóng. Đây là một kỹ năng không thể thiếu nếu bạn muốn đạt điểm cao trong các kỳ thi Toán học. Hãy luyện tập thường xuyên các ví dụ đã cung cấp để nắm vững phương pháp này. Đừng quên chia sẻ bài viết nếu bạn thấy hữu ích, và theo dõi thêm nhiều nội dung bổ ích về Toán học THPT trên website của chúng tôi.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo