Nước vôi trong là gì? Công thức nước vôi trong

Nước vôi trong là gì? Công thức nước vôi trong được VnDoc biên soạn giúp bạn đọc nắm được những kiến thức cơ bản như công thức hóa học, tính chất vật lý của nước vôi trong, các bài tập liên quan.... Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. 

>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung liên quan:

1. Nước vôi trong là gì

Nước vôi trong là phần nước được chiết tách từ quá trình hòa vôi bột với nước tạo thành dung dịch màu trắng đục, để nước lắng đọng lại rồi gạn lấy phần nước trong ở trên.

2. Công thức hóa học của nước vôi trong

Công thức hóa học nước vôi trong là Ca(OH)2

3.  Cách làm nước vôi trong

Lấy vôi tôi hòa tan trong cốc đựng sẵn nước lanh, khuấy đều. Để vôi lắng đọng trong vài giờ. Sau đó ta lọc lấy phần nước trong ở ở cốc nước.

Chúng ta sẽ thấy có một lớp màng mỏng ở bên trên cốc nước vôi này. Màng mỏng này là phần nước vôi trong tác dụng với oxi không khí tạo nên. Ta dùng khăn lọc bỏ phần màng này đi. 

4. Tính chất vật lí của nước vôi trong

Là một loại bột trắng tinh tế ở nhiệt độ phòng, ít tan trong nước, dung dịch nước trong suốt của nó thường được gọi là nước vôi trong và huyền phù sữa bao gồm nước được gọi là vôi tôi.

5. Tính chất hóa học của Ca(OH)2

Canxi hiđroxit là một chất kiềm mạnh, mang đầy đủ tính chất của một bazơ tan

5.1. Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphthalein không màu có màu đỏ

5.2. Tác dụng với oxit axit 

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

5.3. Canxi hiđroxit tác dụng với axit tạo ra muối và nước

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O

Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O

5.4. Canxi hiđroxit phản ứng với một số muối nhất định

Canxi hiđroxit phản ứng với một số muối nhất định tạo thành bazơ mới và muối mới

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH

2NH4NO3 + Ca(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + Ca(NO3)2

MgCl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Mg(OH)2

6. Thí nghiệm thổi vào nước vôi trong

Sử dụng 1 ống nhựa thổi từ từ vào ống nghiệm (hoặc cốc) thủy tinh đựng nước vôi trong

Hiện tượng: Có lớp váng trên bề mặt ống nghiệm.

Giải thích: trong hơi thở của chúng ta có khí cacbonic. Khí này khi gặp nước vôi trong (Ca(OH)2) sẽ tạo thành CaCO3 kết tủa tạo lớp váng trên bề mặt dung dịch.

Phương trình hóa học

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

7. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan 

Câu 1. Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là:

A. H2; O2; N2 .

B. H2; CO2; N2.

C. H2; O2; SO2.

D. CO2; SO2; HCl.

Xem đáp án
Đáp án A

Nguyên tắc làm khô chất là dùng chất có tác dụng hút ẩm và không có phản ứng với chất cần làm khô.

CaO tác dụng được khí ẩm CO2, SO2, HCl.

Phương trình phản ứng minh họa

CaO + H2O → Ca(OH)2.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Câu 2. Phương pháp được dùng để điều chế canxi oxit trong công nghiệp.

A. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao là trong công nghiệp hoặc lò thủ công.

B. Nung CaSO4 trong lò công nghiệp.

C. Nung đá vôi trên ngọn lửa đèn cồn.

D. Cho canxi tác dụng trực tiếp với oxi.

Xem đáp án
Đáp án A

Điều chế canxi oxit CaO, người ta nung đá vôi ở nhiệt độ cao ltrong lò công nghiệp hoặc lò thủ công.

Câu 3. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2; CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:

A. HCl

B. Na2SO4

C. NaCl

D. Ca(OH)2.

Xem đáp án
Đáp án D

Hỗn hợp khí cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 là oxit axit sẽ tác dụng với dung dịch bazơ, sẽ bị giữ lại, còn O2 thoát ra ta sẽ thu được O2 tinh khiết.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Khi đó CO2 sẽ bị loại bỏ còn lại O2 tinh khiết

Câu 4. Những cặp chất cũng tồn tại trong một dung dịch.

A. KCl và NaNO3.

B. KOH và HCl

C. Na3PO4 và CaCl2

D. HBr và AgNO3.

Xem đáp án
Đáp án A

Những cặp chất cũng tồn tại trong một dung dịch là chúng không thể tác dụng với nhau 

A. KCl và NaNO3.

Loại B vì KOH tác dụng HCl

KOH + HCl → KCl + H2O

Loại C vì Na3PO4 tác dụng CaCl2

 3 CaCl2 + 2 Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6 NaCl 

Loại  D vì HBr tác dụng AgNO3

 AgNO3 + HBr → AgBr + HNO

Câu 5. Dung dịch H2SO4 có thể tác dụng được

A. CO2, Mg, KOH.

B. Mg, Na2O, Fe(OH)3

C. SO2, Na2SO4, Cu(OH)2

D. Zn, HCl, CuO.

Xem đáp án
Đáp án B

Dung dịch H2SO4 có thể tác dụng được với Mg, Na2O, Fe(OH)3

Phương trình phản ứng minh họa

Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2+ 2H2O

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6 H2

Câu 6. Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của NaOH?

A. Dùng trong chế biến dầu mỏ.

B. Dùng trong sản xuất thuỷ tinh.

C. Dùng trong luyện nhôm.

D. Dùng trong sản xuất xà phòng.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 7. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp

A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.

C. điện phân NaCl nóng chảy

D. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực

Xem đáp án
Đáp án B

Điều chế trong công nghiệp nên phải dùng nguyên vật liệu rẻ tiền, là NaCl, điện phân phải có màng ngăn để không cho Cl2 sinh ra tác dụng ngược trở lại với NaOH

Câu 8. Thí nghiệm nào sau đây không thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc?

A. Cho dung dịch CH3NH2 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3

Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch ZnCl

Cho khí CO2 lội vào dung dịch Na[Al(OH)4](hoặc NaAlO2) cho đến dư

Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3

Xem đáp án
Đáp án B

A. 3CH3NH2 + Al(NO3)3 + 3H2O → 3CH3NH3NO3 + Al(OH)3

B. 2NH3 + ZnCl2 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4Cl

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4]2+ + 2OH-

C. CO2 + Na[Al(OH)4] → NaHCO3 + Al(OH)3

D. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Câu 9. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd Ca(OH)2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:

A. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

B. 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

C. 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.

D. 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch Ca(OH)2, 30 g kết tủa.

Xem đáp án
Đáp án C

nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol

Phương trình hóa học

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

x……….x………………………..x

Phương trình hóa học ta có

nCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol

=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 mol

V CO2 tt = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Ta có phương trình phản ứng hóa học

Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O

x……….x………………………..x

Vậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCa(OH)2 = 0,2/0,01 = 20 lít

nCaCO3 = 2x = 0,4 mol

⇒ m↓ = 0,4.100 = 40g

...................................

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Nước vôi trong là gì? Công thức nước vôi trong. Ngoài tài liệu trên, các bạn còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.

Đánh giá bài viết
2 28.838
Sắp xếp theo

Hóa 9 - Giải Hoá 9

Xem thêm