Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cl hóa trị mấy?

Cl hóa trị mấy? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Cl2 hóa trị mấy?

Trả lời:

- Clo (Cl2) có hóa trị I

- Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p5.

- Clo thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn

- Số proton: 17

- Số nguyên tử bằng 17.

I. Clo là gì?

Clo là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại ở phân tử dạng 2 nguyên tử (Cl2). Clo là một trong những nguyên tố phi kim thuộc nhóm halogen nằm ở ô số 17, thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Ở điều kiện thường, Clo ở trạng thái khí, có màu vàng lục và mùi hắc. Đây là một loại halogen tương đối độc, giống với brom.

Ở trạng thái phân tử, nguyên tố Clo có khối lượng nguyên tử là 71. Vì vậy, hóa chất này nặng hơn không khí gần 2,5 lần. Clo có thể tan được trong nước. Tuy nhiên, chúng thường tan mạnh hơn trong các dung môi hữu cơ.

Trong tự nhiên, Clo tồn tại dưới dạng hợp chất. Cụ thể là ở dạng muối clorua như muối ăn NaCl và KCl. Clo cũng có trong một số loại khoáng vật như cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.

II. Tính chất vật lí của clo

– Clo có trạng thái khí, có màu vàng lục và mùi của clo vô cùng hắc trong điều kiện thường. Đây là một chất vô cùng độc hại.

– Khi Clo ở dạng phân tử, Clo có khối lượng = 71, chính vì vậy, Cl nặng hơn nhiều so với không khí. Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

– Khí Clo là một khí có khả năng phản ứng ngay lập tức gần như với mọi nguyên tố. Ở 10 °C một lít nước hòa tan 3,10 lít clo và ở 30 °C chỉ là 1,77 lít.

III. Tính chất hóa học của clo

Nhắc tới tính chất hóa học của clo, chắc chắn không thể bỏ qua tính oxi hóa của phi kim này. Clo là một chất có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất như NaCl, KCl… Clo thường có mức oxi hóa là -1. Tuy nhiên, clo cũng là một chất có tính khử. Tính khử của clo được thể hiện trong trường hợp tác dụng với Oxi. Các mức oxi hóa của clo thường là +1, +3, +5 hay +7…

Clo tác dụng với kim loại

Giống như những phi kim khác, clo sẽ tác dụng với kim loại để tạo ra muối. Người ta gọi muối này là halogenua. Tức là chúng sẽ được đọc bằng việc ghép tên của halogen với đuôi ua.

Clo sẽ tác dụng với hầu hết các kim loại chỉ trừ Au và Pt.

Ví dụ:

2Na + Cl2 → 2NaCl

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Tác dụng với phim kim (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

- Cl2 không tác dụng trực tiếp với O2

Clo tác dụng với nước

Khí clo tác dụng với nước theo phản ứng hai chiều tạo thành dung dịch nước clo.

Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO

Dung dịch nước clo gồm các chất: Cl2, HCl, HClO và nước. Nó có màu vàng nhạt và mùi hắc. Ban đầu, dung dịch nước clo làm đổi màu quỳ tím sang đỏ nhưng sau đó mất màu do HClO có tính oxi hóa mạnh.

Clo tác dụng với dung dịch NaOH

Khí clo tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành dung dịch nước Gia-ven. Đây là dung dịch có tính oxi hóa mạnh, làm mất màu quỳ tím.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Clo tác dụng với những chất có tính khử mạnh

- Trong phản ứng với các chất có tính khử, Clo tham gia kết hợp tạo ra 1 số phương trình phản ứng như sau:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl

Lưu ý: NH3 được dùng để khử độc khí Clo trong phòng thí nghiệm

4Cl2 + 4H2O + H2S → H2SO4 + 8HCl

Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

IV. Những cách điều chế Clo

Điều chế trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học sẽ điều chế clo bằng cách cho HCl tác dụng với những chất oxi hóa mạnh. Thông thường những chất thường được dùng như MnO2, KMnO4 ngoài ra còn có K2Cr2O7, KClO3.

Ví dụ:

MnO2 + 4HCl→MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2KMnO4 + 16HCl→2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 6H2O

Điều chế trong công nghiệp

- Trong công nghiệp, cách điều chế clo sẽ khác với trong phòng thí nghiệm. Do trong công nghiệp đòi hỏi một lượng clo lớn, vì thế cần sử dụng những nguyên liệu giá rẻ và phổ biến để điều chế.

- Trong công nghiệp, clo sẽ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối Natri clorua.

2NaCl → 2Na + Cl2

- Ngoài ra, người ta cũng có thể sử dụng phương pháp điện phân dung dịch muối có màng ngăn.

2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2

V. Ứng dụng

Clo có vai trò rất quan trọng trong công nghiệp chất:

- Dùng để sát trùng nước khi xử lí nước thải.

- Tẩy trắng sợi, giấy, vải.

- Là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Sản phẩm hữu cơ chứa clo có ý nghĩa to lớn trong công nghiệp.

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Cl hóa trị mấy? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Milky Nugget
    Milky Nugget

    💯💯💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 23/09/22
    • Bảnh
      Bảnh

      😜😜😜😜😜

      Thích Phản hồi 23/09/22
      • Kẹo Ngọt
        Kẹo Ngọt

        🤗🤗🤗🤗🤗🤗

        Thích Phản hồi 23/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 8 - Giải Hoá 8

        Xem thêm