Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Oxit là gì? Công thức, cách gọi tên và phân loại oxit?

Oxit là gì? Công thức, cách gọi tên và phân loại oxit? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Nhắc tới oxi, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều biết về nó và đã nghe qua phản ứng của oxi với các kim loại và phi kim. Vậy sản phẩm tạo ra từ các phản ứng đó được gọi là gì? Oxit axit hay oxit bazo hay tên gì khác? Công dụng của chúng trong đời sống hàng ngày ra sao?

Để giải đáp các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về oxit, để biết rõ nó là gì, có công thức ra sau và có tính chất gì nhé.

I. Oxit là gì?

- Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

- Ví dụ: Các hợp chất Oxit như: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2,...

II. Công thức của Oxit

- Công thức chung của Oxit là: MxOy

Ví dụ công thức của CO2

- Trong đó: Gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x theo đúng quy tắc về hóa trị: II.y = n.x

III. Các loại oxit và tính chất của từng loại

Oxit axit

Oxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng.

Ví dụ:

CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3

SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4

P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4

Một vài tính chất của Oxit axit như sau:

Tính tan: Đa số các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2:

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

FeO + HCl → FeCl2 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Tác dụng với oxit bazơ tan: Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo muối:

SO3 + CaO -> CaSO4

P2O5 +3Na2O -> 2Na3PO4

Tác dụng với bazơ tan: Tùy vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hòa, muối axit hay hỗn hợp 2 muối:

* Gốc axit tương ứng có hóa trị II:

– Đối với kim loại trong bazơ có hóa trị I:

Tỉ lệ mol B: OA là 1:

NaOH +SO2 -> NaHSO3 (Phản ứng tạo muối axit)

Tỉ lệ mol B: OA là 2:

2KOH +SO3 -> K2SO3 +H2O (Phản ứng tạo muối trung hòa)

– Đối với kim loại trong bazơ có hóa trị II:

Tỉ lệ mol OA: B là 1:

CO2 +Ca(OH)2 ->CaCO3 (Phản ứng tạo muối trung hòa)

Tỉ lệ mol OA: B là 2:

SiO2 + Ba(OH)2 ->BaSiO3 (Phản ứng tạo muối axit)

* Đối với axit có gốc axit hóa trị III:

– Đối với kim loại có hóa trị I:

Tỉ lệ mol B: OA là 6:

P2O5 +6NaOH ->2Na2HPO4 +H2O

Tỉ lệ mol B: OA là 4:

P2O5 +4NaOH ->2NaH2PO4 +H2O

Tỉ lệ mol B: OA là 2:

P2O5 + 2NaOH +H2O ->2NaH2PO4

Oxit bazơ

Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

Ví dụ:

CaO: bazơ tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2

CuO: bazơ tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2

Fe2O3: bazơ tương ứng là Fe(OH)3

Na2O : bazơ tương ứng là NaOH

Một vài tính chất của Oxit bazơ như sau

Tác dụng với nước: Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.

Công thức: R2On + nH2O —> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R).

R(OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm (dung dịch bazơ tan). Các dung dịch bazơ này thường làm giấy quì tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.

Tác dụng với axit: Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit (Thường là HCl hoặc H2SO4) tạo thành muối và nước.

Công thức: Oxit bazơ + Axit —> Muối + H2O

Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (tan được trong nước).

Công thức: Oxit bazơ + Oxit axit —-> Muối

Ngoài ra, còn có oxit lưỡng tính oxit trung tính

- Oxit lưỡng tính: là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo ra muối và nước. Ví dụ: Al2O3,ZnO

- Oxit trung tính: là oxit không phản ứng với nước để tạo ra bazơ hay axit nhưng oxit này không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.Ví dụ: CO, NO,..

IV. Cách gọi tên Oxit

Đối với kim loại, phi kim chỉ có một hoá trị duy nhất

Cách gọi tên oxit như sau: tên oxit = tên nguyên tố + oxit

Ví dụ:

K2O: Kali oxit

NO: Nito oxit

CaO: Canxi oxit

Al2O3: Nhôm oxit

Na2O: Natri oxit

Đối với kim loại có nhiều hóa trị

Cách gọi tên như sau: tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit

Ví dụ:

FeO: sắt (II) oxit

Fe2O3: sắt (III) oxit

CuO: đồng (II) oxit

Đối với phi kim loại có nhiều hoá trị

Cách gọi tên như sau:

Tên oxit = (tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) tên phi kim + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxit) oxit

Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.

- Đi: nghĩa là 2.

- Tri: nghĩa là 3.

- Tetra: nghĩa là 4.

- Penta: nghĩa là 5.

Ví dụ:

- SO2: Lưu huỳnh đioxit.

- CO2: Cacbon đioxit.

- N2O3: Đinitơ trioxit.

- N2O5: Đinitơ pentaoxit.

Bài tập vận dụng về oxit

1. Đề bài

Bài 1: Trong các CTHH sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.

a) CTHH nào là CTHH của oxit.

b) Phân loại oxit axit và oxit bazơ.

c) Gọi tên các oxit đó.

Bài 2: Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5.

a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào?

b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên.

Bài 3: Hoàn thành bảng sau:

Thành phần

CTHH

Phân loại

Tên gọi

N (V) và O

Fe (III) và O

S (IV) và O

Mg và O

Bài 4: Hoàn thành bảng sau:

CTHH

Loại oxit

Tên gọi

CO2

CuO

Na2O

N2O5

SO3

FeO

Bài 5: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Hãy cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.

Bài 6: Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.

Bài 7: CTHH của một sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO. Xác định CTHH của oxit

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Oxit là gì? Công thức, cách gọi tên và phân loại oxit? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Chuột Chít
    Chuột Chít

    😊😊😊😊😊

    Thích Phản hồi 29/09/22
    • Thiên Bình
      Thiên Bình

      💯💯💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 29/09/22
      • Nguyễnn Hiềnn
        Nguyễnn Hiềnn

        😮😮😮😮😮😮

        Thích Phản hồi 29/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 8 - Giải Hoá 8

        Xem thêm