Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phản ứng hóa hợp là gì? Ví dụ phản ứng hóa hợp

Phản ứng hóa hợp là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình Hóa học 9. Để giúp các em học sinh hiểu hơn về phản ứng này, VnDoc gửi tới các bạn tài liệu Phản ứng hóa hợp là gì? Ví dụ phản ứng hóa hợp. Đây là tài liệu hay được VnDoc biên soạn tổng hợp lại các nội dung trong tâm của phản ứng hóa hợp, cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu phản ứng hóa học, từ đó đưa các ví dụ phản ứng hóa hợp và các dạng câu hỏi bài tập.

A. Phản ứng hóa hợp là gì

1. Khái niệm

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

2. Ví dụ phản ứng hóa hợp

4P + 5O2 → 2P2O5

N2O5 + 3H2O → 2HNO3

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

SO3 + H2O → H2SO4

3. Đặc điểm phản ứng hóa hợp

Phản ứng hóa hợp có thể có sự thay đổi số oxi hóa hoặc không thay đổi số oxi hóa tùy vào bản chất chất tham gia.

B. Phân loại phản ứng hóa hợp

1. Phản ứng hóa hợp có sự thay đổi số oxi hóa

  • Đơn chất + Đơn chất → Hợp chất

Kim loại điển hình + Phi kim điển hình → Hợp chất ion

4Al + 3O2→ 2Al2O3

  • Phi kim + Phi kim → Hợp chất cộng hóa trị

S + O2 → SO2

  • Đơn chất + Hợp chất → Hợp chất cộng hóa trị

H2 + C2H4 → C2H6

  • Hợp chất + Hợp chất → Hợp chất cộng hóa trị

C2H4 + H2O → C2H5OH

2. Phản ứng hóa hợp không có sự thay đổi số oxi hóa

  • Oxit bazơ + Oxit axit → Muối

CaO + CO2 → CaCO3

  • Oxit bazơ + Nước → Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

  • Oxit axit + Nước → Axit

SO3 + H2O → H2SO4

  • Oxit axit + Bazơ → Muối axit

SO2 + KOH → KHSO3

  • Amoniac + Axit → Muối amoni

NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

C. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp

A. Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaCO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}CaO + CO2

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Xem đáp án
Đáp án B

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Câu 2. Cho phản ứng: C + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} CO2. Phản ứng trên là:

A. Phản ứng hóa hợp

B. Phản ứng toả nhiệt

C. Phản ứng cháy.

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Xem đáp án
Đáp án D

Chất mới CO2 được tạo thành từ 2 chất ban đầu là C và O2 => đây là phản ứng hóa hợp. C phản ứng cháy với O2 tỏa nhiều nhiệt.

Câu 3. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học

A. Trong đó chỉ có một chất mới tạo thành từ 2, hay nhiều chất ban đầu

B. Trong đó chỉ có một chất mới sinh ra từ 2 chất ban đầu

C. Trong đó chỉ có 2 chất mới sinh ra từ 1 chất ban đầu

D. Trong đó chỉ có 1 hay nhiều chất sinh ra từ 1 chất ban đầu.

Xem đáp án
Đáp án A

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới tạo thành từ 2, hay nhiều chất ban đầu

Câu 4. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp

A. NaOH + HCl → NaCl + H2O

B. 2Mg + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}2MgO

C. 2KClO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}2KCl + 3O2

D. Na + H2O → 2NaOH + H2

Xem đáp án
Đáp án B

B. 2Mg + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}2MgO

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp

A. CuO + H2 → Cu + H2O

B. CaO + H2O → Ca(OH)

C. 2KMnO4 →  K2MnO4 + MnO2 + O2

D. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Xem đáp án
Đáp án B

B. CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 6. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. 2NO2 → N2O4

C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO

D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→ 4Fe(OH)3

Xem đáp án
Đáp án D

D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→ 4Fe(OH)3

Câu 7. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?

A. AlCl3 và Na2CO3

B. HNO3 và NaHCO3

C. NaAlO2 và KOH

D. NaCl và AgNO3

Xem đáp án
Đáp án C

Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch là chất không phản ứng được với nhau

A. AlCl3 và Na2CO3 loại vì

3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl

B. HNO3 và NaHCO3 loại vì

Ba(NO3)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + 2NaNO3 + CO2 + H2O

C. NaAlO2 và KOH đúng vì

Không phản ứng

D. NaCl và AgNO3 loại vì

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

Câu 8. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp

A. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2

B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaCO3 → CaO +CO2

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Xem đáp án
Đáp án B

B. CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 9. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

A. Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa

B. Lò luyện gang dung không khí giàu oxi

C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 là phản ứng hóa hợp

D. Đèn xì oxi- axetilen là một trong những ứng dụng của oxi

Xem đáp án
Đáp án C

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 là phản ứng hóa hợp => là phản ứng thế

Câu 10. Đâu không là phản ứng hóa hợp

A. 2Cu + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2CuO

B. 2Fe + 3Cl2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2FeCl3

C. Mg + S → MgS

D. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Xem đáp án
Đáp án D

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Phản ứng D có 2 chất sản phẩm nên không phải phản ứng hóa hợp.

Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Phản ứng thế trong hóa học vô cơ đều là phản ứng oxi hóa – khử.

B. Các phản ứng trao đổi có thể là phản ứng oxi hóa – khử, có thể không là phản ứng oxi hóa khử.

C. Các phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa – khử, có thể không là phản ứng oxi hóa khử.

D. Các phản ứng trao đổi đều không phải là phản ứng oxi hóa khử.

Xem đáp án
Đáp án B

Các phản ứng trao đổi có thể là phản ứng oxi hóa – khử, có thể không là phản ứng oxi hóa khử.

Câu 12. Câu nào sau đây sai khi nói về phản ứng hóa học

A. Trong phàn ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

B. Sự thay đổi liên kết giữa nguyên tử chỉ liên quan đến electron.

C. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử chỉ liên quan đến nơtron.

D. Số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyên sau phản ứng.

Xem đáp án
Đáp án C

C. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử chỉ liên quan đến nơtron sai vì Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử chỉ liên quan đến electron

Câu 13. Điều kiện để phản ứng xảy ra giữa bột sắt và bột lưu huỳnh là

A. Bột sắt được tiếp xúc với bột lưu huỳnh.

B. Đun nóng bột sắt , sau đó đun nóng bột lưu huỳnh.

C. Cho thêm chất xúc tác vào hỗn hợp bột sắt với lưu huỳnh.

D. Bột sắt tiếp xúc với bột lưu huỳnh và được nung nóng ở nhiệt độ thích hợp.

Xem đáp án
Đáp án C

Điều kiện để phản ứng xảy ra giữa bột sắt và bột lưu huỳnh là Cho thêm chất xúc tác vào hỗn hợp bột sắt với lưu huỳnh.

Câu 14. Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học mà không cần phải đun nóng?

A. Lưu huỳnh tác dụng với sắt.

B. Phân hủy đường thành than.

C. Kẽm tác dụng với axit clohiđric.

D. Than cháy trong không khí.

Xem đáp án
Đáp án C

Kẽm tác dụng với axit clohiđric.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 15. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp?

A. ZnO + H2 → Zn + H2O

B. BaO + H2O → Ba(OH)2

C. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

D. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Xem đáp án
Đáp án B

Phản ứng hóa hợp là: BaO + H2O → Ba(OH)2 vì có 2 chất tham gia tạo thành 1 chất sản phẩm

Câu 16. Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là

A. cây nến cháy sáng chói.

B. cây nến cháy bình thường.

C. cây nến bị tắt ngay.

D. cây nến cháy một lúc rồi tắt dần.

Xem đáp án
Đáp án D

Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là: cây nến cháy một lúc rồi tắt dần.

Vì trong lọ thủy tinh còn 1 ít không khí nên có thể duy trì sự cháy cho cây nến 1 thời gia, Khi hết oxi trong lọ, cây nến tắt.

Câu 17. Nội dung nhận định nào sau đây là sai?

A. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới tạo thành từ 2, hay nhiều chất ban đầu

B. Trong quá trình phản ứng hóa học, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

C. Phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất.

D. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử chỉ liên quan đến nơtron.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 18. Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học?

A. Hòa tan muối ăn vào nước cho đến khi muối ăn tan hết

B. Phân hủy thuốc tím ở nhiệt độ cao

C. Mở nắp chai coca thấy sủi bọt khí

D. Để chậu nước ngoài sân nắng, thấy nước trong chậu nóng lên

Xem đáp án
Đáp án B

Trường hợp xảy ra phản ứng hoá học là:

Phân hủy thuốc tím ở nhiệt độ cao

Câu 19.  Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc. (Giải thích: Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%)

A. 13440 lit

B. 6720 lit

C. 4480 lit

D. 3460 lít

Xem đáp án
Đáp án A

Khối lượng C có trong than là:

mC = %mC/ 100%. mthan= 80%/100%.9 = 7,2 (kg) = 7200 (g)

Số mol C là:

nC = mC/MC=7200/12 = 600 (mol)

Phương trình hóa học:      C + O2 ⟶ CO2

Theo phương trình hóa học 1 → 1 (mol)

Phản ứng:                          600 → 600 (mol)

Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra là: VCO2(dktc) = nCO2 × 22,4 = 600 × 22,4 = 13440 (lít)

.......................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phản ứng hóa hợp là gì? Ví dụ phản ứng hóa hợp. Hy vọng thông qua tài liệu này, các em có thể nắm vững kiến thức về phản ứng hóa hợp, cũng như vận dụng làm bài tập liên quan một cách dễ dàng hơn.

Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 8; Chuyên đề Hóa học 8; Trắc nghiệm Hóa Học 8 online mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
32 85.758
Sắp xếp theo

    Hóa 8 - Giải Hoá 8

    Xem thêm