Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối của chất khí

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
T khối hơi là gì? Công thức t khi ca cht khí
I. Tỉ khối hơi của chất khí là gì?
T khi khái nim ch s dng cho cht khí. công thức xác định phân t
khi ca cht A so vi cht B xem cht A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu
lần. Đây cũng chính là ý nghĩa của t khi cht khí.
II. Công thức tỉ khối của chất khí
Để biết khí A nng hay nh hơn khí B bằng bao nhiêu ln, ta so sánh khi lưng mol
ca khí A (M
A
) vi khi lưng mol ca khí B (M
B
):
T khi ca cht khí A so vi cht khí B đưc tính theo công thc:
/
A
AB
B
M
d
M
(1)
T công thc (1) ta có th rút ra mt s h qu:
/
. ( / )
A A B B
M d M g mol
(2)
/
A
B
AB
M
M
d
(3)
Trong đó:
+ d
A/B
là t khi ca cht A so vi cht B.
+ M
A
, M
B
lần lượt là khi ng mol ca các cht A,B.
Lưu ý: T khi ca hai cht khí cho biết khí này nng (nhẹ) hơn khí kia bao nhiêu
ln.
Ví d 1: Khí Cl
2
nng hay nh hơn khí O
2
bng bao nhiêu ln?
2
22
2
/
71
2,219
32
Cl
Cl O
O
M
d
M
Vy khí Cl
2
nặng hơn oxygen là 2,219 ln
Để biết khí A nng hay nh hơn không khí bằng bao nhiêu ln, ta so sánh khi
ng mol ca khí A (M
A
) vi khi lượng “mol không khí” là 29 g/mol.
1. Tỉ khối của chất khí A với chất khí B
2. Tỉ khối hơi so với không khí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
T khi ca cht khí so với không khí đưc tính theo công thc sau:
/
.
29
AA
A kk
kk
MM
d
M
(4)
Trong đó:
+ d
A/kk
là t khi ca cht khí A so vi không khí.
+ M
A
khối ng mol ca cht khí A, M
kk
khối lượng mol trung bìnhcủa
không khí
+ Khi lưng mol trung bình của không khí đưc tính theo công thc:
22
22
% . % .
100%
80%.28 20%.32
29( / )
100%
NO
kk
kk
N M O M
M
M g mol

(5)
T công thc s (4) ta có th rút ra h qu sau:
M
A
= d
A/kk
.29 (g/mol) (6)
Ví d 2: Khí CO
2
nng hay nh hơn không khí bằng bao nhiêu ln
Vy khí CO
2
nặng hơn không khí 1,52 lần
Lưu ý: Tỉ khi cht kso vi không khí cho biết cht khí này nng (nhẹ) hơn không
khí bao nhiêu ln.
..
A B A B
hh
m m a M b M
M
a b a b



Trong đó:
m
A
; m
B
: khi lưng ca 2 khí A, B
a, b: S mol ca 2 khí A, B.
M
A
, M
B
: Khi lưng mol ca 2 khí A, B.
Lưu ý: Trong cùng điều kin v nhiệt độ, áp sut, t l v th tích bng t l v s
mol => Trong công thc trên, giá tr mol còn được thay bng th tích cht khí, phn
trăm chất khí trong hn hp.
III. Bài tập vận dụng liên quan
3. Công thức tính khối lượng mol trung bình ( M
hh
) của một hỗn hợp khí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
Câu 1. Hn hp Z gm 0,05 mol CO
2
và 0,25 mol SO
3
a) Tính khi lưng mol trung bình ca hn hp Z.
b) Tính t khi ca hn hp Z so vi khí N
2
O
u 2. Cho nhng cht khí sau: O
2
, N
2
, N
2
O
5
, C
2
H
4
. Hãy cho biết
a) Nhng khí nào nng hay nh hơn không khí nng hay nh hơn không khí bao
nhiêu ln?
b) Khí O
2
nng hay nh hơn khí hydrogen bao nhiêu ln.
Câu 3. Cho hn hp khí X gm 11 gam khí CO
2
, 6,4 gam khí SO
2
7,7 gam khí
N
2
O. Hãy xác định t khi ca hn hp X so vi khí O
2
Câu 4. Khí A dng công thc phân t RO
2
, t khi khí A so vi H
2
3
2
. m
công thc phân t ca khí A.
Câu 5. Hn hp X gm ozone oxygen t khối đối với hiđro bằng 18. Tính
thành phn theo th tích ca hn hp không khí.
III. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập
Câu 1.
a) Khi lưng mol trung bình ca hn hp X bng:
2 3 3
23
2
..
0,05.44 0,25.80
74( / )
0,05 0,25
CO CO SO SO
hh
CO SO
n M n M
M gam mol
nn

b) T khi ca hn hp X so vi N
2
O bng:
2
2
/
74
1,68
44
Z N O
NO
Mz
d
M
Câu 2.
Áp dng công thc:
/
.
29
AA
A kk
kk
MM
d
M
- T khi ca khí O
2
so vi không khí là:
2
2
/
32
1,10
29
O
O kk
kk
M
d
M
=> Khí O
2
nặng hơn không khí 1,10 lần
- T khi ca khí N
2
so vi không khí là:

Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối của chất khí được VnDoc biên soạn giúp bạn đọc hiểu được khái niệm tỉ khối chất khí cũng như công thức tính tỉ khối hơi nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 Bài Mol và tỉ khối chất khí. Bên cạnh đó là các bài tập liên quan có đáp án giúp các em nắm vững kiến thức được học.

I. Tỉ khối hơi của chất khí là gì?

Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB). Tỉ số này được gọi là tỉ khối của khí A đối với khí B.

II. Công thức tỉ khối của chất khí

1. Tỉ khối của chất khí A với chất khí B

Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB):

Tỉ khối của chất khí A so với chất khí B được tính theo công thức:

{d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\({d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\)                     (1)

Từ công thức (1) ta có thể rút ra một số hệ quả:

{M_A} = {d_{A/B}}.{M_B} (g/mol)\({M_A} = {d_{A/B}}.{M_B} (g/mol)\) (2)

{M_B} = \frac{{{M_A}}}{{{d_{A/B}}}}\({M_B} = \frac{{{M_A}}}{{{d_{A/B}}}}\)                     (3)

Trong đó:

+ dA/B là tỉ khối của chất A so với chất B.

+ MA, MB lần lượt là khối lượng mol của các chất A, B.

Lưu ý: Tỉ khối của hai chất khí cho biết khí này nặng (nhẹ) hơn khí kia bao nhiêu lần.

Ví dụ 1: Khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bằng bao nhiêu lần?

d_{Cl_2/O_2}=\frac{M_{Cl_2}}{M_{O_2}}=\frac{71}{32}=2,219\(d_{Cl_2/O_2}=\frac{M_{Cl_2}}{M_{O_2}}=\frac{71}{32}=2,219\)

Vậy khí Cl2 nặng hơn oxygen là 2,219 lần

2. Tỉ khối hơi so với không khí

Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng “mol không khí” là 29 g/mol.

Tỉ khối của chất khí so với không khí được tính theo công thức sau:

{d_{A/kk}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{kk}}}}.\frac{{{M_A}}}{{29}}\({d_{A/kk}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{kk}}}}.\frac{{{M_A}}}{{29}}\)                                                                                                (4)

Trong đó:

+ dA/kk là tỉ khối của chất khí A so với không khí.

+ MA là khối lượng mol của chất khí A, Mkk là “ khối lượng mol trung bình” của không khí

+ Khối lượng mol trung bình của không khí được tính theo công thức:

\begin{array}{l}
\overline {{M_{kk}}}  = \frac{{\% {N_2}.{M_{{N_2}}} + \% {O_2}.{M_{{O_2}}}}}{{100\% }}\\
\overline {{M_{kk}}}  = \frac{{80\% .28 + 20\% .32}}{{100\% }} = 29(g/mol)
\end{array}\(\begin{array}{l} \overline {{M_{kk}}} = \frac{{\% {N_2}.{M_{{N_2}}} + \% {O_2}.{M_{{O_2}}}}}{{100\% }}\\ \overline {{M_{kk}}} = \frac{{80\% .28 + 20\% .32}}{{100\% }} = 29(g/mol) \end{array}\)                                                                                                                  (5)

Từ công thức số (4) ta có thể rút ra hệ quả sau:

MA = dA/kk.29 (g/mol)             (6)

Ví dụ 2: Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần

d_{CO_2/kk}=\frac{M_{CO_2}}{M_{kk}}=\frac{44}{29}\simeq1,52\(d_{CO_2/kk}=\frac{M_{CO_2}}{M_{kk}}=\frac{44}{29}\simeq1,52\)

Vậy khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần

Lưu ý: Tỉ khối chất khí so với không khí cho biết chất khí này nặng (nhẹ) hơn không khí bao nhiêu lần.

3. Công thức tính khối lượng mol trung bình ( \overline {{M_{hh}}}\(\overline {{M_{hh}}}\)) của một hỗn hợp khí

\overline {{M_{hh}}}  = \frac{{{m_A} + {m_B}}}{{a + b}} = \frac{{a.{M_A} + b.{M_B}}}{{a + b}}\(\overline {{M_{hh}}} = \frac{{{m_A} + {m_B}}}{{a + b}} = \frac{{a.{M_A} + b.{M_B}}}{{a + b}}\)

Trong đó:

mA; mB: khối lượng của 2 khí A, B

a, b: Số mol của 2 khí A, B.

MA, MB: Khối lượng mol của 2 khí A, B.

Lưu ý: Trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol => Trong công thức trên, giá trị mol còn được thay bằng thể tích chất khí, phần trăm chất khí trong hỗn hợp.

III. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Hỗn hợp Z gồm 0,05 mol CO2 và 0,25 mol SO3

a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Z.

b) Tính tỉ khối của hỗn hợp Z so với khí N2O

Câu 2. Cho những chất khí sau: O2, N2, N2O5, C2H4. Hãy cho biết

a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

b) Khí O2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần.

Câu 3. Cho hỗn hợp khí X gồm 11 gam khí CO2, 6,4 gam khí SO2 và 7,7 gam khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí O2

Câu 4. Khí A có dạng công thức phân tử là RO2, tỉ khối khí A so với H2 là 32. Tìm công thức phân tử của khí A.

Câu 5. Hỗn hợp X gồm ozone và oxygen có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Tính thành phần theo thể tích của hỗn hợp không khí.

III. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập

Câu 1.

a) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X bằng:

\overline{M_{hh}}=\frac{n_{CO2}.M_{CO_2}+n_{SO_3}.M_{SO_3}}{n_{CO_2}+n_{SO_3}}=\frac{0,05.44+0,25.80}{0,05+0,25}=74(gam/mol)\(\overline{M_{hh}}=\frac{n_{CO2}.M_{CO_2}+n_{SO_3}.M_{SO_3}}{n_{CO_2}+n_{SO_3}}=\frac{0,05.44+0,25.80}{0,05+0,25}=74(gam/mol)\)

b) Tỉ khối của hỗn hợp X so với N2O bằng:

d_{Z/N_2O}=\frac{\overline{Mz}}{M_{N_2O}}=\frac{74}{44}\approx1,68\(d_{Z/N_2O}=\frac{\overline{Mz}}{M_{N_2O}}=\frac{74}{44}\approx1,68\)

Câu 2. 

Áp dụng công thức:

{d_{A/kk}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{kk}}}}.\frac{{{M_A}}}{{29}}\({d_{A/kk}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{kk}}}}.\frac{{{M_A}}}{{29}}\)

- Tỉ khối của khí O2 so với không khí là:

d_{O_2/kk}=\frac{M_{O_2}}{M_{kk}}=\frac{32}{29}\approx1,10\(d_{O_2/kk}=\frac{M_{O_2}}{M_{kk}}=\frac{32}{29}\approx1,10\)

=> Khí O2 nặng hơn không khí 1,10 lần

- Tỉ khối của khí N2 so với không khí là:

d_{N_2/kk}=\frac{M_{N_2}}{M_{kk}}=\frac{2.14}{29}\approx0,966\(d_{N_2/kk}=\frac{M_{N_2}}{M_{kk}}=\frac{2.14}{29}\approx0,966\)

Khí N2 nhẹ hơn không khí 0,966 lần

- Tỉ khối của khí N2O5 so với không khí là:

d_{N_2O_5/kk}=\frac{M_{N_2O_5}}{M_{kk}}=\frac{105}{29}\approx3,72\(d_{N_2O_5/kk}=\frac{M_{N_2O_5}}{M_{kk}}=\frac{105}{29}\approx3,72\)

Khí N2O5 nặng hơn không khí 3,72 lần

- Tỉ khối của khí C2H4 so với không khí là:

d_{C_2H_4/kk}=\frac{M_{C_2H_4}}{M_{kk}}=\frac{28}{29}\approx0,966\(d_{C_2H_4/kk}=\frac{M_{C_2H_4}}{M_{kk}}=\frac{28}{29}\approx0,966\)

Khí C2H4 nhẹ hơn không khí 0,966 lần

Câu 3.

n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25(mol)\(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25(mol)\)

n_{SO_2}=\frac{m_{SO_2}}{M_{SO_2}}=\frac{6,4}{64}=0,1(mol)\(n_{SO_2}=\frac{m_{SO_2}}{M_{SO_2}}=\frac{6,4}{64}=0,1(mol)\)

n_{N_2O}=\frac{m_{N_2O}}{M_{N_2O}}=\frac{7,7}{44}=0,175(mol)\(n_{N_2O}=\frac{m_{N_2O}}{M_{N_2O}}=\frac{7,7}{44}=0,175(mol)\)

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X:

\overline{M_X}=\frac{m_{SO_2}+m_{CO_2}+m_{N_2O}}{n_{SO_2}+n_{CO_2}+n_{N_2O}}=\frac{6,4+11+7,7}{0,1+0,25+0,175}=47,81(gam/mol)\(\overline{M_X}=\frac{m_{SO_2}+m_{CO_2}+m_{N_2O}}{n_{SO_2}+n_{CO_2}+n_{N_2O}}=\frac{6,4+11+7,7}{0,1+0,25+0,175}=47,81(gam/mol)\)

Tỉ khối của hỗn hợp X so với khí O2 là:

d_{X/O_2}=\frac{\overline{M_X}}{M_{O_2}}=\frac{47,81}{32}=1,49\(d_{X/O_2}=\frac{\overline{M_X}}{M_{O_2}}=\frac{47,81}{32}=1,49\)

Câu 4. 

Theo đầu bài ta có: tỉ khối khí A so với H2 là 32

dS/H2 = MA/MH2 => MA = dA/H2.MH2 = 32.2 = 64

Tỉ khối khí A so với H2 là 32

A có công thức phân tử dạng RO2 suy ra M = MR + 2.MO = 64

=> MR = 64 – 2.16 = 32 vậy R là nguyên tố S

Công thức phân tử của khí A là SO2

Câu 5.

Gọi nO2 = a, nO3 = b

Mà d(X/H2) = 18

⇒ MX/2=18

⇒32a + 48b = 36

⇒4a = 12b

⇒a = 3b

⇒ %VO2 = a/(a + b) = 3b/(3b + b).100 = 75%

⇒ %VO3 = 100 – 75 = 25%

IV. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tỉ khối hỗn hợp chứa 7 gam khí ethylene (C2H4) và 4 gam khí methane (CH4) so với không khí là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Số mol của CH4 là: nCH4= 4/16 = 0,25 mol

Số mol của C2H4 là: nC2H4 = 7/28 = 0,25 mol

=> khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:

M= (nCH4.MCH4 + nC2H4.MC2H4)/(nCH4 + nC2H4)

= (mCH4 + mC2H4)/(nCH4 + nC2H4) = (4 + 7)/(0,25 + 0,25) = 22

=> Tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là: dhh/kk = M/Mkk= 22/29

Bài 2. Một hỗn hợp X gồm O2 và H2 (điều kiện không có phản ứng xảy ra), hỗn hợp có tỉ khối đối với không khí là 0,3276. Tính phần trăm theo số mol của H2 trong hỗn hợp.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Gọi số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol

Tỉ khối của X so với không khí :

dX/kk =MX/29 => MX = 29.0,3276 = 9,5

Công thức tính khối lượng trung bình của hỗn hợp X là

MX = (nH2.MH2 + nO2.MO2)/(nH2 + nO2) = (2x + 32y)/(x + y) = 9,5

=> 2x + 32y = 9,5x + 9,5y => 7,5x = 22,5 => x = 3y

=> Phần trăm số mol khí H2 là:

%nH2 =nH2/(nH2 + nO2) .100% = 3y/(3y + y).100% = 75%

V. Bài tập tự luyện 

Để xem chi tiết nội dung tài liệu, mời các bạn ấn vào file TẢI VỀ bên dưới

--------------------

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 8 và các đề thi học kì 1 lớp 8 trên VnDoc nhé.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 8 - Giải Hoá 8

    Xem thêm