Bảng tính tan Hóa học Chi tiết đầy đủ
Khoa học tự nhiên 9: Bảng tính tan hóa học được VnDoc biên soạn, giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo là bảng tính tan sgk Khoa học tự nhiên 9 phân môn Hóa 9, cũng như cách học thuộc bảng tính tan một cách nhanh nhất.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan.
- Muối nào sau đây không tan trong nước
- Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
- Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư
- Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch base là
Bảng chất tan trong hóa học
I. Chất tan và chất không tan
Ở trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều.
Tính tan của một số acid, base, muối
Bảng tính tan của Acid: Hầu hết acid tan được trong nước, trừ axit silixic.
Bảng tính tan của Base: phần lớn các base không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH,..
Bảng tính tan của Muối:
- Những muối sodium, potassium đều tan.
- Những muối nitrate đều tan.
- Phần lớn các muối chloride, sulfate tan được. Nhưng phần lớn các muối carbonate không tan.
II. Bảng tính tan SGK Khoa học tự nhiên 9 môn Hóa
Bảng tính tan trong nước của một số chất
Nhóm hydroxide và gốc acid | Hydrogen và các kim loại | |||||||||||||
H I | K I | Na I | Ag I | Mg II | Ca II | Ba II | Zn II | Hg II | Pb II | Cu II | Fe II | Fe III | Al III | |
–OH | T/B | T | T | – | K | I | K | K | – | K | K | K | K | K |
–Cl | T/B | T | T | K | T | T | T | T | T | I | T | T | T | T |
–NO3 | T/B | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T |
CH3COO- | T/B | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | – | I |
=S | T/B | T | T | T | – | T | T | K | K | K | K | K | K | – |
=SO3 | T/B | T | T | T | K | K | K | K | K | K | K | K | – | – |
=SO4 | T/Kb | T | T | I | K | I | K | T | – | K | T | T | T | T |
=CO3 | T/B | T | T | K | K | K | K | K | – | K | – | K | – | – |
=SiO3 | K/Kb | T | T | – | K | K | K | K | – | K | – | K | K | K |
≡PO4 | T/Kb | T | T | T | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K |
- T: Hợp chất dễ tan trong nước
- I: Hợp chất ít tan
- K: Hợp chất thực tế không tan
- "–": Hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước
- B: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành khí bay lên
- Kb: Hợp chất không bay hơi
III. Bảng tính tan của muối
STT | Hợp chất | Đều | Trừ |
1 | Muối nitrate (NO3-) | Đều tan | |
2 | Muối axetat (CH3COOH-) | Đều tan | |
3 | Muối chloride (Cl-) Muối Bromide (Br-) Muối iodide (I-) | Đều tan | AgCl: Kết tủa trắng PbCl2: Ít tan (tan trong nước nóng) CuCl, HgCl (Hg2Cl2) AgBr: Kết tủa màu vàng AgI: Kết tủa vàng đậm, HgI2 (đỏ) |
4 | Muối Fluoride (F-) | Không tan | trừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân |
5 | Muối sulfate (SO42-) | Đều tan | BaSO4, CaSO4, PbSO4 (kết tủa trắng) Ag2SO4 (ít tan) Hg2SO4 |
6 | Muối Sulfide (S2-) | Không tan | Trừ muối Sulfide của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
7 | Muối Sulfite (SO32-) | Không tan | Trừ muối sulfite của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
8 | Muối carbonate (CO3)2- | Không tan | Trừ muối carbonate của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
9 | Muối Photphate (PO43-) | Không tan | Trừ muối Photphate của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
Tuỳ thuộc vào khả năng tan trong nước của muối, ta có: muối tan, muối không tan hoặc ít tan.
- Một số muối tan được trong nước:
+ Tất cả các muối của kim loại nhóm IA (Li, Na, K, …)
+ Tất cả các muối ammonium.
+ Tất cả các muối nitrate.
+ Các muối sulfate ngoại trừ BaSO4, PbSO4.
+ Các muối chloride ngoại trừ AgCl, PbCl2.
- Một số muối không tan trong nước:
+ Các muối carbonate ngoại trừ Na2CO3, K2CO3, (NH4)2CO3 …
+ BaSO4, PbSO4 …
+ AgCl, PbCl2 …
>> Tài liệu tham khảo chi tiết : Muối là gì? Tính chất hóa học của muối
IV. Màu sắc của một số Hydroxide không tan
- Cu(OH)2: kết tủa xanh lam
- Fe(OH)2: kết tủa lục nhạt
- Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
- Mg(OH)2: kết tủa trắng không tan trong kiềm dư
- Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2: kết tủa trắng tan trong kiềm dư.
>> Tài liệu tham khảo chi tiết: Nhận biết màu của các chất hóa học
V. Độ tan của một chất trong nước
1. Định nghĩa độ tan
Độ tan (kí hiệu là S) của một trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Độ tan của một chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, áp suất, bản chất của chất.
Với chất rắn, phụ thuộc vào nhiệt độ, thường nhiệt độ tăng thì độ tan tăng.
Ví dụ: Khi hoà tan đường vào cốc nước nóng đường sẽ tan nhanh hơn khi hoà tan vào cốc nước lạnh.
Với chất khí, khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất thì độ tan giảm.
3. Ý nghĩa bảng tính tan
Bảng tính tan cho ta biết, tính tan các chất trong nước: chất nào tan được trong nước, chất nào không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan.
Thí dụ: Nhận biết dung dịch muối Iron (III) bằng dung dịch NaOH tạo thành kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
VII. Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Acid không tan trong nước là
A. H2SO4
B. H3PO4
C. HCl
D. H2SiO3
Câu 2. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. HCl và NaNO3
B. HCl và Ca(OH)2
C. H2SO4 và BaCl2
D. NaOH và H2SO4
Câu 3. Dãy gồm base tan trong nước là:
A. NaOH, Ca(OH)2, LiOH và Zn(OH)2
B. KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2
C. NaOH, CaOH)2, Cu(OH)2 và KOH
D. NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)2
Câu 4. Kết luận nào đúng khi nói về muối
A. Muối clorua đều là muối tan
B. Muối sắt là muối tan
C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan
D. AgCl là muối tan
Câu 5. Muối không tan trong nước là
A. Na2S
B. NaNO3
C. K2CO3
D. HgS
Câu 6. Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là
A. NaOH, K2SO4 và Zn
B. NaOH, AgNO3 và Zn
C. K2SO4, KOH và Fe
D. HCl, Zn và AgNO3
Câu 7. Cặp chất khi phản ứng không tạo ra chất khí.
A. Na2SO3 và HCl
B. NH4Cl và KOH
C. Na2SO4 và BaCl2
D. BaCO3 và HCl
Câu 8. Cho từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện
A. xuất hiện kết tủa màu xanh.
B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.
C. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
D. xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 9. Cho các mệnh đề sau:
1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường acid.
3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Các mệnh đề đúng là:
A.(1), (2), (3).
B. (2) và (4).
C.(2) và (3).
D.(1) và (2).
Câu 10. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
A. Cu(OH)2 không tan
B. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch không màu.
C. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra
D. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch có màu xanh lam.
2. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
1 D | 2 A | 3 D | 4 C | 5 D |
6 B | 7 C | 8 C | 9 D | 10 D |
3. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Đem đốt mẫu thử 4 chất rắn:
Ngọn lửa chuyển màu vàng tươi: NaNO3 và NaCl
Ngọn lửa chuyển màu tím đỏ: KNO3 và KCl
Dùng dung dịch AgNO3:
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng → NaCl và KCl
NaCl (dd) + AgNO3 (dd) → NaNO3 (dd) + AgCl (r)
KCl (dd) + AgNO3 (dd) → KNO3 (dd) + AgCl (r)
còn lại → NaNO3 và KNO3
Câu 2. Chỉ dùng 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: NH4Cl, KOH, KCl, H2SO4, K2SO4, Ba(OH)2?
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Dùng dung dịch quỳ tím ta chia thành 3 nhóm
- Nhóm (I): quỳ tím hóa đỏ : NH4Cl, H2SO4
- Nhóm (II) quỳ tím hóa xanh: KOH, Ba(OH)2
- Nhóm (III): quỳ tím không đổi màu: KCl, Na2SO4
Cho lần lượt từng chất ở nhóm (II) vào từng chất ở nhóm (I)
NH4Cl | H2SO4 | |
KOH | Khí mùi khai | Không hiện tượng |
Ba(OH)2 | Khí mùi khai | Kết tủa trắng |
Cho Ba(OH)2 nhận biết được vào từng chất ở nhóm (III), chất tạo kết tủa trắng là K2SO4, chất không hiện tượng là KCl
Câu 3. Cho các chất sau: Na2SO4, Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 , CuSO4, Na2CO3, HNO3, BaCl2. Các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl, viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
Câu 4. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc acid) là: Chloride, sulfate, nitrate, carbonate của các kim loại Ba, Zn, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
a) Ta có các ống nghiệm sau: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2.
Giải thích. Lọ K2CO3 là phải có vì gốc CO3 2- kết hợp với các gốc kim loại Ba, Mg, Pb đều tạo kết tủa không tạo dung dịch.
b) Phân biệt:
Cho HCl vào 4 dung dịch: K2CO3, Pb(NO3)2, ZnSO4, BaCl2.
→Tạo khí: K2CO3
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑
Không hiện tượng: Pb(NO3)2, ZnSO4, BaCl2: Nhóm A
Cho dd NaCl vào nhóm A:
+ Tạo kết tủa: Pb(NO3)2:
2NaCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2NaNO3
+ Không hiện tượng: ZnSO4, BaCl2: Nhóm B
Cho tiếp dung dịch Na2SO4 vào nhóm B:
→ Tạo kết tủa: BaCl2:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
→ Không hiện tượng: ZnSO4.
.........................................
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan