Bảng tính tan Hóa học Chi tiết đầy đủ
Khoa học tự nhiên 8: Bảng tính tan hóa học được VnDoc biên soạn, giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo là bảng tính tan sgk Khoa học tự nhiên 8 phân môn Hóa 8, cũng như cách học thuộc bảng tính tan một cách nhanh nhất.
Bảng chất tan trong hóa học
I. Chất tan và chất không tan
Ở trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều.
Tính tan của một số acid, base, muối
Bảng tính tan của Acid: Hầu hết acid tan được trong nước, trừ axit silixic.
Bảng tính tan của Base: phần lớn các base không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH,..
Bảng tính tan của Muối:
- Những muối sodium, potassium đều tan.
- Những muối nitrate đều tan.
- Phần lớn các muối chloride, sulfate tan được. Nhưng phần lớn các muối carbonate không tan.
II. Bảng tính tan SGK Khoa học tự nhiên 8 môn Hóa
Bảng tính tan trong nước của một số chất
Nhóm hydroxide và gốc acid | Hydrogen và các kim loại | |||||||||||||
H I |
K I |
Na I |
Ag I |
Mg II |
Ca II |
Ba II |
Zn II |
Hg II |
Pb II |
Cu II |
Fe II |
Fe III |
Al III |
|
–OH | T/B | T | T | – | K | I | K | K | – | K | K | K | K | K |
–Cl | T/B | T | T | K | T | T | T | T | T | I | T | T | T | T |
–NO3 | T/B | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T |
CH3COO- | T/B | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | – | I |
=S | T/B | T | T | T | – | T | T | K | K | K | K | K | K | – |
=SO3 | T/B | T | T | T | K | K | K | K | K | K | K | K | – | – |
=SO4 | T/Kb | T | T | I | K | I | K | T | – | K | T | T | T | T |
=CO3 | T/B | T | T | K | K | K | K | K | – | K | – | K | – | – |
=SiO3 | K/Kb | T | T | – | K | K | K | K | – | K | – | K | K | K |
≡PO4 | T/Kb | T | T | T | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K |
- T: Hợp chất dễ tan trong nước
- I: Hợp chất ít tan
- K: Hợp chất thực tế không tan
- "–": Hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước
- B: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành khí bay lên
- Kb: Hợp chất không bay hơi
III. Bảng tính tan của muối
STT | Hợp chất | Đều | Trừ |
1 | Muối nitrate (NO3-) | Đều tan | |
2 | Muối axetat (CH3COOH-) | Đều tan | |
3 |
Muối chloride (Cl-) Muối Bromide (Br-) Muối iodide (I-) |
Đều tan |
AgCl: Kết tủa trắng PbCl2: Ít tan (tan trong nước nóng) CuCl, HgCl (Hg2Cl2) AgBr: Kết tủa màu vàng AgI: Kết tủa vàng đậm, HgI2 (đỏ) |
4 | Muối Fluoride (F-) | Không tan | trừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân |
5 | Muối sulfate (SO42-) | Đều tan |
BaSO4, CaSO4, PbSO4 (kết tủa trắng) Ag2SO4 (ít tan) Hg2SO4 |
6 | Muối Sulfide (S2-) | Không tan | Trừ muối Sulfide của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
7 | Muối Sulfite (SO32-) | Không tan | Trừ muối sulfite của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
8 | Muối carbonate (CO3)2- | Không tan | Trừ muối carbonate của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
9 | Muối Photphate (PO43-) | Không tan | Trừ muối Photphate của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
Tuỳ thuộc vào khả năng tan trong nước của muối, ta có: muối tan, muối không tan hoặc ít tan.
- Một số muối tan được trong nước:
+ Tất cả các muối của kim loại nhóm IA (Li, Na, K, …)
+ Tất cả các muối ammonium.
+ Tất cả các muối nitrate.
+ Các muối sulfate ngoại trừ BaSO4, PbSO4.
+ Các muối chloride ngoại trừ AgCl, PbCl2.
- Một số muối không tan trong nước:
+ Các muối carbonate ngoại trừ Na2CO3, K2CO3, (NH4)2CO3 …
+ BaSO4, PbSO4 …
+ AgCl, PbCl2 …
>> Tài liệu tham khảo chi tiết : Muối là gì? Tính chất hóa học của muối
IV. Màu sắc của một số Hydroxide không tan
- Cu(OH)2: kết tủa xanh lam
- Fe(OH)2: kết tủa lục nhạt
- Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
- Mg(OH)2: kết tủa trắng không tan trong kiềm dư
- Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2: kết tủa trắng tan trong kiềm dư.
>> Tài liệu tham khảo chi tiết: Nhận biết màu của các chất hóa học
V. Độ tan của một chất trong nước
1. Định nghĩa độ tan
Độ tan (kí hiệu là S) của một trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Độ tan của một chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, áp suất, bản chất của chất.
Với chất rắn, phụ thuộc vào nhiệt độ, thường nhiệt độ tăng thì độ tan tăng.
Ví dụ: Khi hoà tan đường vào cốc nước nóng đường sẽ tan nhanh hơn khi hoà tan vào cốc nước lạnh.
Với chất khí, khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất thì độ tan giảm.
3. Ý nghĩa bảng tính tan
Bảng tính tan cho ta biết, tính tan các chất trong nước: chất nào tan được trong nước, chất nào không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan.
Thí dụ: Nhận biết dung dịch muối Iron (III) bằng dung dịch NaOH tạo thành kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
VII. Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Acid không tan trong nước là
A. H2SO4
B. H3PO4
C. HCl
D. H2SiO3
Câu 2. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. HCl và NaNO3
B. HCl và Ca(OH)2
C. H2SO4 và BaCl2
D. NaOH và H2SO4
Câu 3. Dãy gồm base tan trong nước là:
A. NaOH, Ca(OH)2, LiOH và Zn(OH)2
B. KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2
C. NaOH, CaOH)2, Cu(OH)2 và KOH
D. NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)2
Câu 4. Kết luận nào đúng khi nói về muối
A. Muối clorua đều là muối tan
B. Muối sắt là muối tan
C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan
D. AgCl là muối tan
Câu 5. Muối không tan trong nước là
A. Na2S
B. NaNO3
C. K2CO3
D. HgS
2. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
1 D | 2 A | 3 D | 4 C | 5 D |
6 B | 7 C | 8 C | 9 D | 10 D |
3. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Đem đốt mẫu thử 4 chất rắn:
Ngọn lửa chuyển màu vàng tươi: NaNO3 và NaCl
Ngọn lửa chuyển màu tím đỏ: KNO3 và KCl
Dùng dung dịch AgNO3:
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng → NaCl và KCl
NaCl (dd) + AgNO3 (dd) → NaNO3 (dd) + AgCl (r)
KCl (dd) + AgNO3 (dd) → KNO3 (dd) + AgCl (r)
còn lại → NaNO3 và KNO3
Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung tài liệu câu hỏi tại File TẢI VỀ
.........................................
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan