Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bảng tính tan Hóa học Chi tiết đầy đủ

Hóa học lớp 9: Bảng tính tan hóa học được VnDoc biên soạn, giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo là bảng tính tan SGK Hóa 9, cũng như cách học thuộc bảng tính tan một cách nhanh nhất. Từ đó áp dụng vào giải các nội dung bài tập. 

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan. 

I. Chất tan và chất không tan

Ở trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều.

Tính tan của một số axit, bazo, muối

(Cách học thuộc bảng tính tan)

Bảng tính tan của Axit: Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic.

Bảng tính tan của Bazo: phần lớn các bazo không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH,..

Bảng tính tan của Muối:

  • Những muối natri, kali đều tan.
  • Những muối nitrat đều tan.
  • Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được. Nhưng phần lớn các muối cacbonat không tan.

II. Độ tan của một chất trong nước

1. Định nghĩa độ tan

Độ tan (kí hiệu là S) của một trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan

Độ tan của một chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, áp suất, bản chất của chất.

Với chất rắn, phụ thuộc vào nhiệt độ, thường nhiệt độ tăng thì độ tan tăng.

Ví dụ: Khi hoà tan đường vào cốc nước nóng đường sẽ tan nhanh hơn khi hoà tan vào cốc nước lạnh.

Với chất khí, khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất thì độ tan giảm.

3. Ý nghĩa bảng tính tan

Bảng tính tan cho ta biết, tính tan các chất trong nước: chất nào tan được trong nước, chất nào không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan.

Thí dụ: Nhận biết dung dịch muối sắt (III) bằng dung dịch NaOH tạo thành kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

III. Bảng tính tan SGK Hóa 9 

Bảng tính tan hóa học

Bảng tính tan trong nước của các axit bazo muối

  • t: Hợp chất dễ tan trong nước
  • i: Hợp chất ít tan
  • k: Hợp chất thực tế không tan
  • -: Hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước
  • b: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành khí bay lên
  • kb: Hợp chất không bay hơi

IV. Bảng tính tan của muối

STTHợp chấtĐềuTrừ
1Muối nitrat (NO3-)Đều tan
2Muối axetat (CH3COOH-)Đều tan
3

Muối clorua (Cl-)

Muối bromua (Br-)

Muối Iotua (I-)

Đều tan

AgCl: Kết tủa trắng

PbCl2: Ít tan (tan trong nước nóng)

CuCl, HgCl (Hg2Cl2)

AgBr: Kết tủa màu vàng

AgI: Kết tủa vàng đậm, HgI2 (đỏ)

4Muối florua (F-)Không tantrừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân
5Muối sunfat (SO42-)Đều tan

BaSO4, CaSO4, PbSO4 (kết tủa trắng)

Ag2SO4 (ít tan)

Hg2SO4

6Muối Sunfua (S2-)Không tanTrừ muối sunfua của kim loại kiềm (Na, K) và amoni (NH4+)
7Muối Sunfit (SO32-)Không tanTrừ muối sunfit của kim loại kiềm (Na, K) và amoni (NH4+)
8Muối cacbonat (CO3)2-Không tanTrừ muối cacbonat của kim loại kiềm (Na, K) và amoni (NH4+)
9Muối Photphat (PO43-)Không tanTrừ muối Photphat của kim loại kiềm (Na, K) và amoni (NH4+)

 >> Tài liệu tham khảo chi tiết : Muối là gì? Tính chất hóa học của muối 

V. Màu sắc của một số Hidroxit không tan

  • Cu(OH)2: kết tủa xanh lam
  • Fe(OH)2: kết tủa lục nhạt
  • Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
  • Mg(OH)2: kết tủa trắng không tan trong kiềm dư
  • Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2: kết tủa trắng tan trong kiềm dư.

>> Tài liệu tham khảo chi tiết: Nhận biết màu của các chất hóa học

VI. Cách Học Thuộc Bảng Tính Tan Đơn Giản Nhất

Việc học thuộc bảng tính tan tương đối khó và mất nhiều thời gian các em học sinh mới nhớ hết và nhiều khi làm vẫn nhần. Vì thế nhiều phương pháp đã được nghĩ ra để giúp các em dễ hiểu dễ nhớ hơn khi học về bảng tính tan Hóa Học. VnDoc đã tổng hợp lại giúp các bạn, hãy theo dõi phần nội dung dưới đây nhé.

Tuy nhiên các phương pháp đó chỉ là biện pháp hỗ trợ, bổ trợ. Việc quan trọng nhất vẫn là ở chính các em học sinh, chịu khó, kiên trì làm nhiều bài tập, nhiều dạng bài về tính tan sẽ giúp các em nhớ lâu và nhớ sâu.

1. Cách 1. Tính tan của muối

Loại muối tan tất cả

là muối ni tơ rat

Và muối a xê tat

Bất kể kim loại nào

*

Những muối hầu hết tan

Là clorua, sunfat

Trừ bạc chì clorua

Bari, chì sunfat

*

Những muối không hoà tan

Cacbonat , photphat

Sunfua và sunfit

Trừ kiềm, amoni.

2. Cách 2. Bài thơ tính tan của các chất hóa học

Bazơ, những chú không tan: Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì.

Ít tan là của Canxi

Magiê cũng chẳng điện ly dễ dàng

Muối kim loại I đều tan

Cũng như Nitrat và “nàng” hữu cơ

Muốn nhớ thì phải làm thơ!

Ta làm thì nghiệm bây giờ thử coi,

Kim Loại I, ta biết rồi,

Những kim loại khác ta “moi” ra tìm

Photphat vào nước “đứng im” ( Trừ kim loại I)

Sunphat một số “im lìm trơ trơ”:

Bari, chì với S – r

Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” Canxi,

Còn muối Clo – rua thì Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (Giống muối Br, I)

Muối khác thì nhớ dễ dàng:

Gốc SO3 chẳng tan chút nào! ( Trừ kim loại I)

Thế còn gốc S thì sao? (Giống muối cacbonat)

Nhôm không tồn tại chú nào cũng tan

Trừ đồng, thiếc, bạc mangan,

Thủy ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì

Đến đây thì đã đủ thi,

Thôi thì chúc bạn trường gì cũng vô!

3. Cách 3 : Rút gọn của bảng tính tan, dễ học, dễ nhớ

3.1. Tính tan trong nước của các muối :

1. Các muối axit sau đều dễ dàng tan trong nước (Ví dụ: CaHCO3, NaHCO3, KHS, NaHSO3, NaHS …), muối axetat (gốc -CH3COO), muối nitơrat (có gốc =NO3)

2. Các muối cacbonat (gốc =CO3) hầu hết đều không tan trong nước trừ một số muối của kim loại kiềm (Na2CO3, Li2CO3, K2CO3, …) thì tan được. Riêng một số kim loại như Hg, Fe(III), Cu, Al không tồn tại dạngmuối cacbonat hoặc bị phân huỷ ngay trong nước

Các muối Photphat (có gốc =PO4) hầu như đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm)

Các muối Sunfit ( có gốc =SO3) không tan trong nước (trừ muối của kim loại kiềm) và muối Fe(III) , Al không tồn tại dạng muối sunfit

Gần như các muối Silicat (gốc =SiO3) không tan (trừ muối của kim loại kiềm) và trong đó Ag, Cu, Hg không tồn dưới dạng muối Silicat

3. Gần như tất cả các muối có gốc F-, Cl-, Br-, I- đều tan được trong nước trừ AgCl, AgI, AgBr là không tan được; PbCl2 tan rất ít và muối AgF không tồn tại

4. Gần như các muối dạng sunfat (gốc = SO4) đều tan trong nước trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan; Ag2SO4, CaSO4 ít tan trong nước và Hg không tồn tại dưới dạng muối sunfat

5. Các muối gốc sunfu (gốc =S) đều rất khó tan trừ các muối của kim loại kiềm và kiềm thổ (K2S, Na2S, BaS, CaS…) thì tan được và Mg, Al không tồn tại dưới dạng muối sunfu

3.2. Tính tan hóa học của bazơ:

Các Bazơ của kim loại kiềm ( Na, Li, K) đều tan, Bazơ của kim loại kiềm thổ tan ít (Ca, Ba). Hợp chất NH4OH tan, còn lại đều không tan.

3.3. Tính tan trong nước của axit

Gần như tất cả các hợp chất axit đều tan và dễ dàng bay hơi. H2SiO3 thì không tan

VII. Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan 

1. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Axit không tan trong nước là

A. H2SO4

B. H3PO4

C. HCl

D. H2SiO3

Câu 2. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

A. HCl và NaNO3

B. HCl và Ca(OH)2

C. H2SO4 và BaCl2

D. NaOH và H2SO4

Câu 3. Dãy gồm bazơ tan trong nước là:

A. NaOH, Ca(OH)2, LiOH và Zn(OH)2

B. KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2

C. NaOH, CaOH)2, Cu(OH)2 và KOH

D. NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)2

Câu 4. Kết luận nào đúng khi nói về muối

A. Muối clorua đều là muối tan

B. Muối sắt là muối tan

C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan

D. AgCl là muối tan

Câu 5. Muối không tan trong nước là

A. Na2S

B. NaNO3

C. K2CO3

D. HgS

Câu 6. Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2

A. NaOH, K2SO4 và Zn

B. NaOH, AgNO3 và Zn

C. K2SO4, KOH và Fe

D. HCl, Zn và AgNO3

Câu 7. Cặp chất khi phản ứng không tạo ra chất khí.

A. Na2SO3 và HCl

B. NH4Cl và KOH

C. Na2SO4 và BaCl2

D. BaCO3 và HCl

Câu 8. Cho từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện

A. xuất hiện kết tủa màu xanh.

B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.

C. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.

D. xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần.

Câu 9. Cho các mệnh đề sau:

1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.

3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.

4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Các mệnh đề đúng là:

A.(1), (2), (3).

B. (2) và (4).

C.(2) và (3).

D.(1) và (2).

Câu 10. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?

A. Cu(OH)2 không tan

B. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch không màu.

C. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra

D. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch có màu xanh lam.

2. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

1 D2 A3 D4 C5 D
6 B7 C8 C9 D10 D

3. Câu hỏi tự luận

Câu 1. Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Đem đốt mẫu thử 4 chất rắn:

Ngọn lửa chuyển màu vàng tươi: NaNO3 và NaCl

Ngọn lửa chuyển màu tím đỏ: KNO3 và KCl

Dùng dung dịch AgNO3:

Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng → NaCl và KCl

NaCl (dd) + AgNO3 (dd) → NaNO3 (dd) + AgCl (r)

KCl (dd) + AgNO3 (dd) → KNO3 (dd) + AgCl (r)

còn lại → NaNO3 và KNO3

Câu 2. Chỉ dùng 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: NH4Cl, KOH, KCl, H2SO4, K2SO4, Ba(OH)2?

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Dùng dung dịch quỳ tím ta chia thành 3 nhóm

  • Nhóm (I): quỳ tím hóa đỏ : NH4Cl, H2SO4
  • Nhóm (II) quỳ tím hóa xanh: KOH, Ba(OH)2
  • Nhóm (III): quỳ tím không đổi màu: KCl, Na2SO4

Cho lần lượt từng chất ở nhóm (II) vào từng chất ở nhóm (I)

NH4Cl

H2SO4

KOH

Khí mùi khai

Không hiện tượng

Ba(OH)2

Khí mùi khai

Kết tủa trắng

Cho Ba(OH)2 nhận biết được vào từng chất ở nhóm (III), chất tạo kết tủa trắng là K2SO­4, chất không hiện tượng là KCl

Câu 3. Cho các chất sau: Na2SO4, Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 , CuSO4, Na2CO3, HNO3, BaCl2. Các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl, viết phương trình phản ứng.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Dãy gồm các chất có tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3.

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O

(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O

Câu 4. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Zn, K, Pb.

a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?

b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

a) Ta có các ống nghiệm sau: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2.

Giải thích. Lọ K2CO3 là phải có vì gốc CO3 2- kết hợp với các gốc kim loại Ba, Mg, Pb đều tạo kết tủa không tạo dung dịch.

b) Phân biệt:

Cho HCl vào 4 dung dịch: K2CO3, Pb(NO3)2, ZnSO4, BaCl2.

→Tạo khí: K2CO3

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2

Không hiện tượng: Pb(NO3)2, ZnSO4, BaCl2: Nhóm A

Cho dd NaCl vào nhóm A:

+ Tạo kết tủa: Pb(NO3)2:

2NaCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2NaNO3

+ Không hiện tượng: ZnSO4, BaCl2: Nhóm B

Cho tiếp dung dịch Na2SO4 vào nhóm B:

→ Tạo kết tủa: BaCl2:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

→ Không hiện tượng: ZnSO4.

.........................................

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan 

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Bảng tính tan hóa học, giúp các bạn có thể viết đúng phương trình phản ứng, các chất có tác dụng với nhau hay không, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập câu hỏi liên quan. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
13
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm