Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Kim loại tác dụng với nước

Chuyên đề Hóa học lớp 9: Kim loại tác dụng với nước được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm lý thuyết và các bài tập vận dụng cho các em tham khảo, nắm vững kiến thức được học về kim loại tác dụng với nước. 

I. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Kim loại tác dụng với nước - xác định kim loại hoặc định lượng bazo, hidro.

Một số kim loại kiềm: Na, K, Ba, Ca … tác dụng với H2O dd kiềm và H2.

VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

2. Kim loại tác dụng với nước - sau đó dung dịch tạo thành được trung hòa bằng dung dịch axit

H+ + OH- → H2O

3. Kim loại tác dụng với nước - sau đó dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch muối.

Phương pháp giải

B1: Xác định phương trình hóa học xảy ra.

B2: Xử lí dữ liệu đề bài, tính toán theo phương trình hóa học, đặt ẩn (nếu cần).

B3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

II. Bài tập vận dụng liên quan

Bài 1: Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loai Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng bazơ sinh ra là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nH2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol

Cần nhớ rằng kim loại kiềm tác dụng với nước thì:

nOH trong bazo = 2.nH2 = 2.0,02 = 0,04 mol

mbazo = mkim loại + mOH = 1,83 + 0,04.17 = 2,51 g.

Bài 2: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là 2 kim loại nào?(cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

Vì cả 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp, cùng là kim loại nhóm IIA nên ta quy đổi 2 kim loại thành 1 kim loại trung bình là , ta có phương trình:

M + 2H2O → M(OH)2 + H2

⇒ nH2 = nM(kim loại) = 0,03 mol

M = 1,67/0,03 = 55,67 gam

⇒ 2 kim loại cần tìm là Ca và Sr.

Bài 3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch Y là bao nhiêu. 

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình tổng quát

X + H2SO4 → Muối + H2.

Bảo toàn nguyên tố (H):

n(H2SO4) = n(H2) = 0,12 mol

→ V = 0,12 : 0,5 = 0,24 (lít)

Bài 4. Cho 1,7 g hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng hiđroxit sinh ra là bao nhiêu

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nH2 = 0,336/22,4 = 0,03  mol

Ta có:

nOH- trong bazơ = 2.nH2 = 2 . 0,03 = 0,06 mol

mbazơ = mkim loại + mOH- = 0,85 + 0,06 . 17 = 2,72 gam .

Bài 5. Cho hỗn hợp Na, K, Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3 thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là bao nhiêu. 

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Từ nhận xét của bài 7 ta có:

nOH- = 2nH2 = 2.3,36/22,4 = 0,3 mol

Cho X tác dụng với Al(NO3)3, đạt kết tủa lớn nhất khi Al(OH)3 tạo ra chưa bị hòa tan bởi các hidroxit kiềm, kiềm thổ trong X, khi đó:

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

⇒ nAl(OH)3 = 1/3 nOH- = 1/3 . 0,3 = 0,1 mol

⇒ m↓ = mAl(OH)3 = 0,1.78 = 7,8gam

III. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

A. Fe, Mg, Al.

B. Fe, Cu, Ag.

C. Zn, Al, Ag.

D. Na, K, Ca.

Xem đáp án
Đáp án D

Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca.

Câu 2. Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m

A. 33,1 gam.

B. 17,1 gam.

C. 49,65 gam.

D. 26,48 gam

Xem đáp án
Đáp án A

Số mol Na2O là: nNa2O = 12,4/62 = 0,2 mol

Số mol BaO là: nBaO =15,3/153 = 0,1mol

Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH

Tỉ lệ phương trình: 1mol 2mol

P/ứng: 0,2mol → 0,4mol

=> Khối lượng NaOH thu được là: mNaOH = 0,4.40 = 16 gam

Phương trình hóa học: BaO + H2O → Ba(OH)2

Tỉ lệ phương trình: 1mol → 1mol

Phản ứng: 0,1mol → 0,1mol

=> Khối lượng Ba(OH)2 là: mBa(OH)2 =0,1.171 = 17,1gam

=> Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 là:

m = 16 + 17,1 = 33,1 gam

Câu 3. Ngâm hỗn hợp hai kim loại gồm Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng?

A. X gồm Zn, Cu.

B. Y gồm FeSO4, CuSO4.

C. Y gồm ZnSO4, CuSO4.

D. X gồm Fe, Cu.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 4. Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là: (cho Li = 7, Na= 23, K = 39; Ca = 40)

A. Li và Na.

B. Li và K

C. Na và K.

D. Ca và K

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5.Cho hỗn hợp Na, K, Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72l khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3 thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là:

A. 7,8g

B. 15,6g

C. 46,8g

D. 3,9g

Xem đáp án
Đáp án B

nOH- = 2nH2= 2.6,72/22,4 = 0,6 mol

Cho X tác dụng với Al(NO3)3, đạt kết tủa lớn nhất khi Al(OH)3 tạo ra chưa bị hòa tan bởi các dd bazơ trong X, khi đó:

Al3+ + 3OH → Al(OH)3

⇒ nAl(OH)3 = 1/3.nOH−= 1/3 . 0,6 = 0,2 mol

⇒ m↓ = mAl(OH)3 = 0,2.78 = 15,6g

-----------------------

Với chuyên đề: Kim loại tác dụng với nước trên đây chúng ta có thể hiểu rõ các phản ứng hóa học xảy ra giữa các kim loại tác dụng với nước, từ đó vận dụng làm bài tập liên quan hiệu quả.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa học lớp 9

    Xem thêm