Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tổng hợp kiến thức Hình học lớp 9

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí
1) Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông:
*AB
2
= BH. BC ; AC
2
= HC. BC
* AH
2
= BH. HC
* AB. AC = AH. BC
*
*Với 2 góc nhọn
;
* Nếu
*T s ng giác ca mt s góc đặc bit
T s
lượng giác
30
0
45
0
1
2
2
2
3
2
Cos
3
2
2
2
1
2
Tg
3
3
1
3
Cotg
3
1
3
3
3)Gii tam giác vuông :
B
A
C
H
A
Sin
B
a
c
b
A
C
a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác ABC vuông tại A
* b = a.sinB = a.CosC ; c = a. sinC = a. cosB
* b = c.tgB = c.cotgC ; c = b.tgC = b.cotgB
huyền
đối
k
huyền
đối
k
k
đối
*ΔABC vuông tại A BC =
AB = ; AC =
TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC LỚP 9
CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
AH AB AC
1 1 1
2 2 2

* ΔABC vuông tại A AB
2
+ AC
2
= BC
2
( Định lý Pythagore thuận, đảo)
2)Tỷ số lưng giác của một góc nhọn :
B
(= )
BC
AB
=
BC
AC
* Sin
=
AB
AC
= ; cot
* tan
AC
AB
* Cos
C

nếu ta có Sin
α
S
i
n
β (hoặc cos
= Cosβ ; tan
= tanβ ; cot
= cotβ
) thì
=
α +
β
=
9
0
0
thì ta có :
S
in
=
C
o
sβ
;
C
o
=
S
in
β
; tan
α
=
c
o
t
β
; co
t
α
= tan
β
2
BC 3
ΔABC vuông tại A có
B
= 60
0
AC =
2
BC
ΔABC vuông tại A có
C
= 30
0
AB =
22
BC AB
22
BC AC
22
AB AC
1)Định nghĩa và sự xác định đường tròn:
a) Định nghĩa : Tập hợp các điểm cách điểm O c định một khoảng không đổi bng R là đường
tròn tâm O, bán kính R . Kí hiệu : đường tròn ( O; R ) hay đường tròn ( O ) .
b) Vị trí của một điểm đối với đường tròn :
* Điểm M nằm trên đường tròn ( O ; R ) OM = R .
* Điểm M nằm ngoài đường tròn ( O ; R ) OM > R .
* Điểm M nằm trong đường tròn ( O ; R ) OM < R .
* Định lý : Đường kính là dây cung lớn nht của đường tròn .
Định lí :
* Đường tròn đi qua ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC gọiđường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
( Tam giác ABC gọitam giác nội tiếp đường tròn )
* Tâm của đường tròn ngoại tiếp t/g là giao điểm các đường trung trực của các cạnh tam giác .
2) Tính chất đối xứng của đường tròn :
* Định lí : Trong một đường tròn :
*Đường thẳng và đường tròn không giao nhau :
- S điểm chung : 0 ; - H thức : d > R
*Định lí : Đường kính vuông góc với mộty thì đi qua trung điểm
củay đó .
(Đường tròn ( O ) có OM AB tại I I là trung điểm của AB ).
*Định lí đảo : đường kính đi qua trung điểm của một dây (dây không
đường kính ) thì vuông góc vớiy đó . (Đường tròn ( O ) có OM
cắt AB tại I và I là trung điểm của dây AB OM AB tại I )
(Đường tròn ( O )có AB = CD, OI AB tạiI, OK CD tại K OI = OK )
O
d
O
H
d
c) So sánh độ dài dây và đường kính :
d) Sự xác định của đường tròn:
A
B
M
I
O
N
b) Liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm :
a) Liên hệ giữa đường kính và dây cung:
+ Hai dây bằng nhau thì cách đềum
+ Hai dây cách đềum thì bằng nhau
(Đường Tròn (O) có OI AB tại I, OKCD tại K, OI = OK AB = CD)
A
B
C
D
O
I
K
3)Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn :
Ghi chú : d = OH là khoảng cách tm đ. tròn ( O, R ) đến đ .thẳng a
*Đường thẳng và đường tròn cắt nhau :
a
- S điểm chung : 2 ;- H thức : d < R
+Trường hợp này đường thẳng a gọi là cát tuyến của
đường tròn ( O, R )
a
CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN
* Định lí 1:( t/c của tiếp tuyến ) Nếu một đ.thẳngtiếp tuyến của đ. tròn thì nó vuông góc với
b.kính đi qua t. điểm (Nếu a là tiếp tuyến của đ. tròn tâm O và H là tiếp điểm thì a OH hay a d )
* Định lí 2 ( dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến ) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đưòng tròn
và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấytiếp tuyến của đường tròn .
( Đường tròn ( O , R ) có OH = ROH a thì a là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) ).
* Định lí 3: ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ) Nếu MA và MB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O)
+ Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao
điểm các đường phân giác trong của tam giác .
Ghi chú : d là khoảng cách hai tâm hai đường tròn ( O; R) và
( I ; r ), d = OI, gi s R > r > 0 .
* Hai đường tròn không giao nhau :
- S điểm chung : 0 ;-H thức giữa d , R , r :
O
ngoài nhau : d > R + r Đựng nhau : d < R r Đặc biệt : đồng tâm ( d = 0 )
* Hai đường tròn cắt nhau : - S điểm chung : 2
- H thức giữa d, R, r là: R r < d < R + r
+ Tính chất đường nốim : Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường
nối tâm vuông góc với dây chung và đi qua trung điểm của dây chung
( Nếu đường tròn (O) và đường tròn (I) cắt nhau tại hai điểm A và B thì
O
a
d
( A và B là hai tiếp điểm ) thì :
+ MA = MB .
+ OM là phân giác của góc AOB
+ MO là phân giác của góc AMB
A
B
C
O
* Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác ABC gọiđường
tròn nội tiếp tam giác ABC ( Tam giác ABC gọi là tam giác ngoại
tiếp đường tròn )
B
A
I
O
I
O
r
R
F
E
I
O
I
* Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc :
- S điểm chung : 1 ; - H thức : d = R
+ Trường hợp này đường thẳng a gọitiếp tuyến của
đường tròn ( O ; R )
H gọitiếp điểm
H
+ OM AB tại I ; I là trung điểm của AB ( OM là trung trực của AB )
O
A
B
M
5) V trí tương đối của hai đường tròn :

Hệ thống các kiến thức Hình học lớp 9

Hình học lớp 9 là một trong những nội dung quan trọng nhất trong chương trình Toán THCS, đồng thời cũng là phần kiến thức nền tảng phục vụ trực tiếp cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Việc nắm chắc các định lý, hệ thức và phương pháp giải trong hình học không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic, mà còn nâng cao khả năng giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ tổng hợp kiến thức Hình học lớp 9 một cách đầy đủ, khoa học và dễ hiểu, đồng thời gợi ý các bài tập minh họa có đáp án chi tiết để học sinh thuận tiện trong việc ôn tập. Đây chắc chắn sẽ là tài liệu môn Toán lớp 9 hữu ích, hỗ trợ học sinh học tập và luyện thi hiệu quả.

Chương I. Hệ thức lượng trong tam giác

1. Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH:

Định lý Pythagore: BC^{2} = AB^{2} +
AC^{2}

Phát biểu thành lời: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông của tam giác đó.

AB^{2} = BC.BH              AC^{2} = BC.CH

AH^{2} = BH.CH                  AB.AC = BC.AH                \frac{1}{AH^{2}} = \frac{1}{AB^{2}} +
\frac{1}{AC^{2}}

2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Hình vẽ minh họa:

\sin\alpha = \frac{AC}{BC};cos\alpha =
\frac{AB}{BC}

Sin α bằng cạnh đối chia cạnh huyền

cos α bằng cạnh kề trên cạnh huyền

\tan\alpha = \frac{AC}{AB};cot\alpha =
\frac{AB}{AC}

Tan α bằng cạnh đối trên cạnh kề

Cot α bằng cạnh kề trên cạnh đối

Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia, tang góc này bằng cotang góc kia.

Nếu \alpha + \beta = 90^{0} thì

\sin\alpha = \cos\beta                   \cos\alpha = \sin\beta

\tan\alpha = \cot\beta                \cot\alpha = \tan\beta

Với hai góc nhọn \alpha;\beta. Nếu ta có: \sin\alpha = \sin\beta (hoặc \cos\alpha = \cos\beta; \tan\alpha = \tan\beta; \cot\alpha = \cot\beta) thì ta có \alpha = \beta.

Bảng tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt:

3. Giải tam giác

Hình vẽ minh họa

Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác ABC vuông tại A:

b = a.sin\widehat{B} =
a.cos\widehat{C}                   c = a.sin\widehat{C} =
a.cos\widehat{B}

b = c.tan\widehat{B} =
c.cot\widehat{C}                    c = b.tan\widehat{C} =
b.cot\widehat{B}

Tam giác ABC vuông tại A suy ra BC =
\sqrt{AB^{2} + AC^{2}}

AB = \sqrt{BC^{2} - AC^{2}};AC =
\sqrt{BC^{2} - AB^{2}}

Tam giác ABC vuông tại A có \widehat{C} =
30^{0} \Rightarrow AB = \frac{BC}{2}

Tam giác ABC vuông tại A có \widehat{B} =
60^{0} \Rightarrow AC = \frac{BC\sqrt{3}}{2}

Công thức tính diện tích tam giác

S_{\Delta ABC} =
\frac{1}{2}ab.sin\widehat{C} = \frac{1}{2}bc.sin\widehat{A} =
\frac{1}{2}ac.sin\widehat{B}

Phát biểu thành lời: Diện tích tam giác bằng một nửa tích hai cạnh kề với sin góc xen giữ hai cạnh đó.

S_{\Delta ABC} = p.r =
\frac{abc}{4R}

R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

R là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Trong tam giác bất kì ta có: \frac{b}{\sin\widehat{B}} =
\frac{a}{\sin\widehat{A}} = \frac{c}{\sin\widehat{C}}

Chương II. Đường tròn

1. Định nghĩa và sự xác định của đường tròn

a. Định nghĩa: Tập hợp các điểm cách O một khoảng cố định không đổi bằng R là đường tròn tâm O, bán kính R. Kí hiệu: Đường tròn (O: R) hay đường tròn (O)

b. Vị trí của một điểm đối với đường tròn

Điểm M nằm trên đường tròn (O; R) ⇔ OM = R

Điểm M nằm bên ngoài đường tròn (O; R) ⇔ OM > R

Điểm M nằm bên trong đường tròn (O; R) ⇔ OM < R

c. So sánh độ dài dây và đường kính

Định lý: Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn:

d. Sự xác định của đường tròn

Định lý: Đường tròn đi qua ba đỉnh A; B; C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn

Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường trung trực của các cạnh tam giác.

2. Tính chất đối xứng của đường tròn

a. Liên hệ giữa đường kính và dây cung

Định lý: Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây đó:

(Đường tròn (O) có OM⊥AB tại I => I là trung điểm của AB)

Định lý đảo: Đường kính đi qua trung điểm của một dây (dây không là đường kính) thì vuông góc với dây đó. (Đường tròn (O) có OM cắt AB tại I và I là trung điểm của dây AB => OM⊥AB tại I).

b. Liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm

Định lý: Trong một đường tròn:

  • Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm:

(Đường tròn (O) có AB = CD; OI⊥AB tai I, OK⊥CD tại K => OI⊥OK)

  • Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau

(Đường tròn (O) có OI⊥AB tại I, OK⊥CD tại K; OI = OK => AB = CD)

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

-------------------------------------------------------------------------

Có thể nói, tổng hợp kiến thức Hình học lớp 9 chính là kim chỉ nam giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ chuyên đề trọng tâm như hệ thức lượng trong tam giác vuông, đường tròn, tứ giác nội tiếp, các bài toán thực tế,… Việc học theo hệ thống không chỉ giúp tiết kiệm thời gian ôn tập, mà còn giúp các em dễ dàng nhận diện dạng bài, chọn phương pháp giải phù hợp và hạn chế sai sót. Với tài liệu này, học sinh hoàn toàn có thể tự học ở nhà, củng cố lại phần kiến thức đã học trên lớp và nâng cao khả năng giải toán. Đây cũng là hành trang vững chắc để bước vào kỳ thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán với sự tự tin và kết quả cao nhất.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm