Cách học thuộc bảng hóa trị Hóa học
Cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8. Được VnDoc biên soạn tổng hợp là các cách giúp bạn đọc có thể gh nhớ bảng tuần hoàn một cách nhanh chóng, dễ thuộc. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm để gửi tới các bạn học sinh nhằm giúp các bạn học hóa trị Hóa lớp 8 dễ dàng học thuộc bảng hóa trị các nguyên tố hóa học.
Cách học thuộc hoá trị 8 dễ dàng nhất
- I. Hóa trị
- BẢNG HÓA TRỊ
- II. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng
- III. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8
Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Vậy cách xác định hóa trị như thế nào? Và nó có ý nghĩa như thế nào? Bài viết dưới đây giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về hóa trị.
>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan đến chương trình Hóa học mới:
I. Hóa trị
1. Khái niệm hóa trị
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác.
Ví dụ: Trong phân tử nước, mỗi nguyên tử H có một cặp electron dùng chung với nguyên tử O nên H có hóa trị I; nguyên tử O có hai cặp electron dùng chung với hai nguyên tử H nên O có hóa trị II.
2. Quy tắc hóa trị
Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Ví dụ: Trong phân tử nước, hóa trị và số nguyên tử tham gia liên kết của H và O như sau:
Nguyên tố | H | O |
Hóa trị | I | II |
Số nguyên tử | 2 | 1 |
Tích hóa trị và số nguyên tử | I × 1 = II × 1 |
Quy tắc hóa trị được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
- Người ta quy ước nguyên tố H luôn có hóa trị I. Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì có hóa trị là bấy nhiêu.
- Oxygen được quy ước có hóa trị II. Từ đó xác định được hóa trị của các nguyên tố khác trong hợp chất có chứa H hoặc O.
Ví dụ:
+ Trong hợp chất HCl, 1 Cl liên kết với 1 H nên Cl có hóa trị I.
+ Trong phân tử carbon dioxide CO2, nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O nên C có hóa trị IV.
- Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định tương tự như cách xác định hóa trị của nguyên tố.
Ví dụ: Trong phân tử sulfuric acid (H2SO4), nhóm (SO4) liên kết với 2 nguyên tử hydrogen nên có hóa trị II.
>> Lưu ý: Theo chương trình mới, đối với môn Hóa học tên gọi nguyên tố và danh pháp các hợp chất vô cơ được gọi theo danh pháp quốc tế (IUPAC).
Bảng 1 - BẢNG HÓA TRỊ
Số hiệu nguyên tử (Z) | Tên cũ | Tên nguyên tố hóa học (IUPAC) | Kí hiệu hoá học | Khối lượng nguyên tố (amu) | Hoá trị |
1 | Hiđro | Hydrogen | H | 1 | I |
2 | Heli | Helium | He | 4 | |
3 | Liti | Lithium | Li | 7 | I |
4 | Beri | Beryllium | Be | 9 | II |
5 | Bo | Boron | Bo | 11 | III |
6 | Cacbon | Carbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | Nitrogen | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | Oxygen | O | 16 | II |
9 | Flo | Flourine | F | 19 | I |
10 | Neon | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Sodium | Na | 23 | I |
12 | Magie | Magnesium | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Aluminium | Al | 27 | III |
14 | Silic | Silicon | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | Phosphorus | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | Sulfur | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Chlorine | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Agon | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | Potassium | K | 39 | I |
20 | Canxi | Calcium | Ca | 40 | II |
Bảng 2- Hóa trị của một số nhóm nguyên tử
Công thức acid tương ứng | Gốc Acid | Tên gốc | Hóa trị |
HCl | - Cl | -chloride | I |
HBr | - Br | -bromide | I |
H2S | = S | -sulfide | II |
- HS | -hydrogen sulfide | I | |
HNO2 | - NO2 | -nitrite | I |
HNO3 | - NO3 | -nitrate | I |
H2SO3 | = SO3 | -sulfite | II |
- HSO3 | -hydrogen sulfite | I | |
H2SO4 | = SO4 | -sulfate | II |
- HSO4 | - hydrogen sulfate | I | |
H3PO4 | - H2PO4 | -dihydrogen phosphate | I |
= HPO4 | -hydrogen phosphate | II | |
≡ PO4 | -phosphate | III | |
H2CO3 | = CO3 | -carbonate | II |
- HCO3 | -hydrogen carbonate -bicarbonate | I |
II. Bài ca hóa trị mới
BÀI CA HÓA TRỊ
Kali (K-Potassium), Iot (I- Iodine), Hidrô (H- Hydrogen)
Natri (Na- Sodium) với Bạc (Ag- Silver), Clo (Cl- Chlorine), Flo (F- Fluorine) một loài
Là hoá trị I hỡi ai
Nhớ ghi cho rõ khỏi hoài phân vân
Magiê (Mg- Magnesium), Chì (Pb- Lead), Kẽm (Zn- Zinc) ,Thuỷ Ngân (Hg- Mercury)
Oxi (O- Oxygen), Đồng (Cu- Copper), Thiếc (Sn- Tin) thêm phần Bari (Ba- Barium)
Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca- Calcium)
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn
Bác Nhôm (Al- Aluminium) hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon (C- Carbon), Silic (Si- Silicon) này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe- Iron) kia kể cũng quen tên
II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi
Nitơ (N- Nitrogen) rắc rối nhất đời
I, II, III, IV chờ thời lên V
Lưu huỳnh (S- Sulfur) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phot pho (P- Phosphorus) nói đến không dư
Có ai hỏi đến ừ rằng III, V
Em ơi, cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm rất cần./
Hóa trị một số nhóm:
I: OH, NO3, NH4…; II: SO4, CO3, SO3, SiO3…; III: PO4…
III. Cách học thuộc hóa trị dễ dàng
Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion là điện hóa trị, có giá trị bằng điện tích của ion tạo thành tử nguyên tố đó.
1. Cách học thuộc hóa trị lớp 8
Hóa trị I: Hg, Ag, Na, Cl, K, Li. Đọc là: Hết Bạc Na Lo Kiếm Liền
Hóa trị II: Mg, Ca, Ba, Pb. Cu, Hg, Fe, Zn – đọc là: Má Cản Ba Phá Cửa Hàng Sắt Kẽm
Hóa trị III: Có Al và Fe
Hóa trị I là: Na, K, Ag, Cl.
Hóa trị III là: Al, Fe
Hóa trị II: Còn lại (với Fe có hóa trị II và III luôn).
Hoặc là học câu nói vui sau: Hai Bà Cả không Mua Chì Kẽm Sắt Cũng Mãi một Năm Ăn hết Khoảng ba Phen Vàng Nhưng Sắt Nhôm năm Phen bốn Chỉ
Cách học thuộc hóa trị của nguyên tố dễ dàng thì học sinh nên lấy những hợp chất của oxi để làm ví dụ sau đó xác định hóa trị của các nguyên tố khác.
Ví dụ: BOy hóa trị của B bằng 2y. B2Oy hóa trị của B bằng y (Trừ B là hidro)
SO3 hóa trị S bằng VI
K2O hóa trị K bằng II
Al2O3 hóa trị Al bằng III
BaO hóa trị Ba bằng II
CuO hóa trị Cu bằng II
Fe2O3 hóa trị Fe bằng III
FeO hóa trị Fe bằng II
2. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo số hóa trị của nguyên tố
Chúng ta nên nhớ là hóa trị phải ghi bằng chữ số La Mã. Tương tự như vậy đối với các hợp chất khác.
Hóa trị thì học theo nhóm cho dễ:
Nhóm có 1 hóa trị:
Bao gồm nhóm hóa trị I, II, III, IV
Hóa trị I bao gồm: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
Hóa trị II bao gồm: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
Hóa trị III bao gồm: B, Al
Hóa trị IV bao gồm: Si
Nhóm có nhiều hóa trị bao gồm:
Cacbon: IV, II
Chì: II, IV
Crom: III, II
Nito: III, II, IV
Photpho: III, V
Lưu huỳnh: IV, II, VI
Mangan: IV, II, VII…….Các hóa trị in đậm thường sử dụng nhiều nhất trong khi học.
Có 5 nhóm cần thuộc hóa trị bảng trang 42 SGK Hóa học 8 các em cần học thuộc
Hóa trị của các gốc gồm nhiều nguyên tố hóa học:
Các gốc hóa trị I gồm: OH (hidroxit ), NO3 (nitrat)
Các gốc hóa trị II gồm: CO3 ( cacbonat ), SO4 (sunfat)
Các gốc hóa trị III gồm: PO4 (photphat)
3. Bài ca hóa trị
Ngoài ra còn có bài thơ hóa trị cho nhanh-gọn-nhẹ:
Kali (K), iốt (I) Hidrô (H)
Natri với bạc (Ag), clo (Cl) một loài
Là hoá trị (I) hỡi ai,
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân.
Magiê (Mg) , kẽm với thuỷ ngân (Hg),
Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari
Cuối cùng thêm chú canxi,
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn.
Này nhôm hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có luôn.
Cacbon, silic(Si) này đây,
Có hoá trị IV không ngày nào quên.
Sắt kia lắm lúc hay phiền,
II, III nhớ liền nhau thôi.
Lại gặp nitơ khổ rồi
I, II, III, IV khi thời lên V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phốt pho nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ rằng V
Em ơi gắng học chăm
Bài ca hoá trị cả năm cần dùng.
4. Bài ca Hóa trị nguyên tố theo danh pháp QUỐC TẾ
Chlo-rine (Cl), Po-tas-si-um (K)
Hy-dro-gen (H), So-di-um (Na), Sil 0 vẻ (Ag)
Và I-o (d) -dine nữa cơ
Đều cùng hóa trị một (I) nha mọi người
Mag-ne(s)-si-um (Mg), cop-per (Cu)
Ba-ri-um (Ba), Zinc (Zn), Lead (Pb), Mer-cu-ry (Hg)
Cal-ci-um (Ca), O-xy-gen (O)
Hóa trị hai (II) ấy có phần dễ hơn
Bác a-lu-mi-ni-um (Al)
Hóa trị là (III) ghi tâm khắc cốt
Car-bon (C) và Si-li-con (Si)
Là hóa trị bốn (IV) khi cần chớ quên
Ni-tro-gen (N) rắc rối hơn
Một hai ba bốn (I, II, III, IV) khi thì năm (V)
Sul -fur (S) lắm lúc chơi khăm
Lúc hai (II), lúc sáu (VI) khi nằm thứ tư (IV)
Phos-pho-rus (P) nhắc không dư
Nếu ai hỏi hỏi đến ừ thì là năm (V)
Bạn ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm rất cần
IV. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8
1. Cách làm dạng bài tập hóa trị
Bài tập tìm công thức hóa học của hợp chất biết hóa trị
Bước 1: Viết Công thức hóa học chung
B ước 2: Theo quy tắc hóa trị:
a.x = b.y
=>Tìm giá trị của chỉ số
Chọn x = b’; y = a’, suy ra Công thức hóa học đúng.
Chú ý: Nếu một nhóm nguyên tử thì phải xem như một nguyên tố và lập Công thức hóa học như một nguyên tố khác.
Khi viết hóa trị phải viết theo số La Mã, còn chỉ số là số tự nhiên.
Yêu cầu: Để lập được công thức hóa học của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất đó.
* Hoặc nhớ mẹo hóa trị một số nguyên tố thường gặp như sau:
Hóa trị I là: K Na Ag H Br Cl
Khi Nàng Ăn Hắn Bỏ Chạy
Hóa trị II là: O Ba Ca Mg Zn Fe Cu
Ông Ba Cần May Zap Sắt Đồng
Hóa trị III là: Al Fe
Anh Fap
Đối với nguyên tố có nhiều hóa trị thì đề sẽ cho hóa trị ta chỉ làm theo thôi.
Ví dụ 1: Lập Công thức hóa học của hợp chất:
a) Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố oxi và nhôm Al
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x . III = y . II
=> x = 2; y = 3
Vậy Công thức hóa học: Al2O3
b) Cacbon đioxit gồm C(IV) và O (II)
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x . IV = y . II
=> x = 1; y = 2
Vậy Công thức hóa học: CO2
b) Natri photphat gồm Na (I) và PO4(III)
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x . I = y . III
=> x = 3; y = 1
Vậy Công thức hóa học: Na3PO4
Viết Công thức hóa học hoặc lập nhanh Công thức hóa học: Không cần làm theo từng bước cụ thể như trên, mà chỉ cần nắm rõ quy tắc chéo: Hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (với điều kiện rằng các tỉ số phải tối giản trước).
Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số (mặc định là 1 rồi)
Ví dụ 1: Viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi S (VI) và O.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
=> Công thức hóa học SO3
(Do VI / II = 3/1 nên chéo xuống chỉ số của S là 1 còn O là 3).
Ví dụ 2: Viết công thức hóa học của Fe(III) và SO4 hóa trị (II)
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Công thức hóa học Fe2(SO4)3
(Lí giải: Tỉ lệ hóa trị III và II không cần tối giản, hóa trị III của Fe trở thành chỉ số 3 của SO4, như vậy phải đóng ngoặc nhóm SO4, hiểu là có 3 nhóm SO4. Hóa trị II của SO4 trở thành chỉ số 2 của Fe.)
Chú ý: Khi đã thành thạo, nắm rõ quy tác chúng ta có thể không cần viết hóa trị lên trên đỉnh nguyên tố, nhóm nguyên tử.
2. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8
Câu 1. Lập công thức hóa học của các hợp chất với hidro của các nguyên tố dưới đây:
a) N (III)
b) C (IV)
c) S (II)
d) Cl
Chú ý: a, b viết H đứng sau nguyên tố N, C.
c, d viết H đứng trước nguyên tố S và Cl.
Câu 2. Lập công thức hóa học cho các hợp chất:
a. Cu(II) và Cl
b. Al và NO3
c. Ca và PO4
d. NH4 (I) và SO4
e. Mg và O
g. Fe(III) và SO4
Câu 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất:
1. Al và PO4 | 2. Na và SO4 | 3. Fe (II) và Cl | 4. Mg và CO3 |
5. Hg (II) và NO3 | 6. Zn và Br | 7. K và SO3 | 8. Na và Cl |
9. Na và PO4 | 10. Ba và HCO3(I) | 11. K và H2PO4(I) | 12. Na và HSO4(I) |
Câu 4. Lập công thức hóa học hợp chất.
1) Lập CTHH hợp chất tạo bởi nhóm NO3 và nguyên tố Al. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
2) Lập CTHH hợp chất phân tử gồm: Ba và SO4. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
3) Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm nguyên tố Mg và nhóm OH. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
Câu 5. Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh (II) của các nguyên tố sau đây:
a) K (I)
b) Fe (II)
c) Al (III)
d) Hg (II)
Câu 6. Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Điphotpho pentaoxit gồm P(V) và O.
b) Axit sunfuric gồm H và SO4.
c) Bari cacbonat gồm Ba và CO3.
d) Canxi photphat gồm Ca và PO4.
Câu 7. Viết công thức hóa học (CTHH) của các muối mà phân tử gồm có:
a) Fe (II) liên kết với (NO3) (nitrat)
b) Na liên kết với SO4 (sunfat)
c) Cu (II) liên kết với Cl (clorua)
d) Ca liên kết với PO4 (photphat)
Câu 8. (*) Xét các CTHH: Z(NO3)3; (NH4)3T; X2SO4; H2Y. Biết hóa trị của SO4 là (II), NH4 (I), NO3(I). Viết CTHH của hợp chất gồm:
a) X và H | b) Z và SO4 | c) T và H | d) X và Y |
e) X và T | f) Y và Z | g) Z và T. |
Câu 9. (*) Cho 2 chất có CTHH là A2S và B2O3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là?
3. Hướng dẫn giải bài tập Hóa học lớp 8 bài hóa trị
Câu 1.
a) NH3 | b) CH4 | c) H2S | d) HCl |
Câu 2.
a) CuCl2 | b) Al(NO3)3 | c) Ca3(PO4)2 |
d) (NH4)2SO4 | e) MgO | f) Fe2(SO4)3 |
Câu 3.
1.AlPO4 | 2. Na2SO4 | 3. FeCl2 | 4. K2SO3 |
5. NaCl | 6. Na3PO4 | 7. MgCO3 | 8. Hg(NO3)2 |
9. ZnBr2 | 10. Ba(HCO3)2 | 11. KH2PO4 | 12. NaHSO4 |
Câu 4.
1) Al(NO3)3
– Tạo bởi 3 nguyên tố Al, N, O.
– Gồm 1Al, 3N, 9O.
– PTK = 27 + 3 . 14 + 9 . 16 = 213.
3) Mg(OH)2
– Tạo bởi 3 nguyên tố Mg, O, H.
– Gồm 1Mg, 2O, 2H.|
– PTK = 24 + 2 . 16 + 2 . 1 = 58.
2) BaSO4
– Tạo bởi 3 nguyên tố Ba, S và O.
– Gồm 1 Ba, 1S, 4O.
– PTK = 137 + 32 + 4 . 16 = 233.
Câu 5.
a) K2S | b) HgS | c) Al2S3 | d) FeS. |
Câu 6.
a) P2O5 = 142.
b) Ca3(PO4)2 = 310.
c) H2SO4 = 98.
d) BaCO3 = 197.
Câu 7.
a) Fe(NO3)2 | b) CuCl2 | c) Na2SO4 | d) Ca3(PO4)2 |
Câu 8. (*)
a) XH3
b) Z2(SO4)3
c) TH3 d) XY
e) X3T2
f) Y3Z2 g) XT
Câu 9. (*)
Đáp số: A3B
4. Câu hỏi trắc nghiệm hóa trị liên quan
Câu 1: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối 213. Giá trị của x là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 2: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai
A. NaOH
B. CuOH
C. KOH
D. Fe(OH)3
Câu 3: Bari có hóa tri II. Chọn công thức sai
A. BaSO4
B. BaO
C. BaCl
D. Ba(OH)2
Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe
D. FeCl3
Câu 5: Khi phân tích hợp chất (X) chứa 27,273% cacbon và còn lại là oxi. Hóa trị của cacbon trong hợp chất trên là bao nhiêu?
A. I
B. II
C. III
D. IV
Câu 6: Cho hợp chất (A) có dạng Alx(SO4)y và phân tử khối bằng 342 đvC. Biết nhôm có hóa trị III. Hóa trị của nhóm SO4 là:
A. I
B. II
C. III
D. IV
Câu 7: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 35.5
A. NaCl
B. BaCl2
C. NaO
D. MgCl
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hợp chất hiđrô thường có hóa trị I và oxi thường có hóa trị II
B. Mỗi nguyên tố chỉ có một hóa trị
C. Mỗi nguyên tố có thể có nhiều hóa trị
D. Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử đó với nguyên tử của nguyên tố khác
Câu 9: Một hợp chất (Q) có thành phần khối lượng là: 34,5% Fe và 65,5% Cl. Hóa trị của sắt trong hợp chất (Q) là:
A. I
B. II
C. III
D. IV
Câu 10: Lập công thức hóa học của Ca (II) với OH (I)
A. CaOH
B. Ca(OH)2
C. Ca2(OH)
D. Ca3OH
Câu 11. Cho hợp chất (X) có dạng Bax(PO4)y và phân tử khối bằng 601 đvC. Biết Ba có hóa trị II. Hóa trị của nhóm SO4 là:
A. I
B. II
C. III
D. IV
Câu 12. Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với oxi là: A2O3, công thức hóa học của nguyên tố B với hiđro là: BH2. Vậy hợp chất của A và B có công thức hóa học là:
A. A2B3.
B. A2B.
C. AB3.
D. AB.
Câu 13. Lập công thức hóa học của Ba(II) với OH(I)
A. BaOH
B. Ba(OH)2
C. Ba2(OH)
D. Ba3(OH)2
Câu 14. Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, axit sunfuric là H2SO4
Công thức hóa học đúng của sắt (III) sunfat là:
A. FeSO4.
B. Fe3SO4.
C. Fe3(SO4)2.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 15. Cho hóa trị của N là V, chọn công thức hóa học đúng trong các công thức hóa học sau:
A. NO2.
B. N2O3.
C. N2O.
D. N2O5.
Câu 16. Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với oxi là: X2O3, công thức hóa học của nguyên tố Y với hiđrô là: YH2. Vậy hợp chất của X và Y có công thức hóa học là:
A. X2Y3.
B. X2Y.
C. XY3.
D. XY.
Câu 17. Hóa tri của nguyên tố N lần lượt có các hợp chất NO, NO2 ,N2O, N2O5
A. II, IV, I, V
B. II, V, I, IV
C. I, IV, II, V
D. II, III, I, V
Câu 18. Ta có một oxit tên Cr2O3. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là
A. CrSO4
B. Cr(OH)3
C. Cr2O3
D. Cr2(OH)3
5. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm
1. C | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D | 6. B |
7. A | 8. B | 9. C | 10. B | 11. C | 12. A |
13. B | 14. D | 15. D | 16. A | 17. A | 18. B |
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Câu 5.
Gọi công thức tổng quát: COx ( x ∈ N* )
Ta có: %C = (12.100)/(12+16x) = 27,273 (1)
Giải phương trình (1) ta có: x = 2
⇒ CTHH: CO2
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có
a.1 = II.2
⇒ a = (II.2)/1 = IV
Vậy hóa trị của C là IV
Câu 7.
Vì Y có nguyên tử khối là 35. 5 → Cl. X có số p= e là 13
→ Natri mà có hóa trị I → NaCl
Câu 9.
Đặt công thức hóa học của hợp chất là FeClx (x: hóa trị của Fe, x ∈ N*)
=> M(hợp chất) = mFe : %mFe= 56 : 34,46% ≈ 162,5 (g/mol)
=> x= (162,5 - 56)/ 35,5 = 3
=> CTHH là FeCl3 và hóa trị của Fe trong hợp chất là III.
Câu 12.
Gọi hóa trị của nguyên tố X là a
Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III
Gọi hóa trị của nguyên tố B là b
Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 2 => b = II
Gọi công thức hợp chất của X và Y là: AxBy
Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => x/y = 2/3
=> chọn x = 2 và y = 3
=> công thức hợp chất cần tìm là A2B3
....................................
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: