Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 19

Trắc nghiệm Hóa học 8 có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 19 với nội dung tổng hợp, đa dạng các bài tập Hóa 8 khác nhau trong chương trình học lớp 8 nhằm hỗ trợ quá trình giảng dạy và học tập của quý thầy cô cùng các em đạt kết quả cao.

A. Tóm tắt lý thuyết hóa 8 bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m):

n = m/M (mol)

Ví dụ: Có bao nhiêu mol Cu có trong 32 gam Cu?

nCu =  /M = 32 : 64 = 0,5 mol

(M là khối lượng mol của chất)

2. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn

n = V/22,4 (mol)

Ví dụ: Có bao nhiêu mol Oxi có trong 4,48 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn?

nO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

B. Bài tập Hóa học 8 bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Câu 1: Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na

4Na + O2 → 2Na2O

A. 0,31 g

B. 3 g

C. 3,01 g

D. 3,1 g

Xem đáp án
Đáp án D

nNa = 2,3/23 = 0,1 mol

4Na + O2 → 2Na2O

0,1→ 0,05 mol

mNa2O = 0,05.(23.2+16) = 3,1 g

Câu 2: Cho Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Tính VH2 biết mFe = 15,12 g

A. 6,048 l

B. 8,604 l

C. 5,122 l

D. 2,45 l

Xem đáp án
Đáp án A

nFe = 15,12/56 = 0,27 mol

Nhìn vào phương trình thấy nFe = nH2 = 0,27 (l)

⇒ VH2 = 22,4.0,27 = 6,048 l

Câu 3: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 4: Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g

A. 134,4 ml

B. 0,1344 ml

C. 13,44 ml

D. 1,344 ml

Xem đáp án
Đáp án B

n = 96/16 = 6 mol

V = 22,4.6 = 134,4 (l) = 0,1344 (ml)

Câu 5: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO2

A. 2 mol

B. 1 mol

C. 0,5 mol

D. 1,5 mol

Xem đáp án
Đáp án B

nCO2 = 44/44 = 1 mol

Trong phân tử CO2 có một nguyên tử C nên nC= 1 mol

Câu 6: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. Cùng khối lượng

B. Cùng số mol

C. Cùng tính chất hóa học

D. Cùng tính chất vật lí

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 7: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng

A. nCa > nCaO

B. nCa < nCaO

C. nCa = nCaO

D. VCa = VCaO

Xem đáp án
Đáp án A

nCa = 5/20 = 0,25 mol & nCaO = 5,6/56 = 0,1(mol)

0,25 > 0,1 ⇒ nCa > nCaO

Câu 8: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng

A. Cùng khối lượng

B. Cùng thể tích

C. Cùng số mol

D.mFe < mN2

Xem đáp án
Đáp án B nFe = 50,44/56 = 0,9 mol = nN2

Câu 9: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C

A. 0,5 mol

B. 0,55 mol

C. 0,4 mol

D. 0,45 mol

Xem đáp án
Đáp án C n=  \frac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}\(\frac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}\) = 0,4 mol

Câu 10: Số mol của 19,6 g H2SO4

A. 0,2 mol

B. 0,1 mol

C. 0,12 mol

D. 0,21 mol

Xem đáp án
Đáp án A n = 19,6/98 = 0,2 mol

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm khối lượng mol?

A. Khối lượng mol một chất khác tri số với nguyên tử khối, phân tử khối của chất đó.

B. Khối lượng mol một chất là khối lượng tính bằng gam 1 mol chất đó.

C. Khối lượng mol của phân tử amoniac là 14

D. Khối lượng mol của axit clohidric là 35,5

Xem đáp án
Đáp án B Khối lượng mol một chất là khối lượng tính bằng gam 1 mol chất đó.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm mol ?

A. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó

B. Con số 6.1023 được gọi là số Avoga đro và được kí hiệu là N

C. 1 mol khí clo có chứa 6.1023 nguyên tử clo

D. 0,5 mol NaCl có chứa 3.1023 phân tử NaCl

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?

A. Thể tích mol của chất khí là thể tích được chiếm bởi N nguyên tử/phân tử chất đó.

B. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít .

C. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau là bằng nhau.

D. Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí ở 0oC, 1atm là 22,4 lít.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 14. Tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 1 mol Al2O3

A. 3.1023 nguyên tử

B. 1,2.1024 nguyên tử

C. 6.1023 nguyên tử

D. 3.1024 nguyên tử

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 15. Số phân tử P2O5 có mặt trong 0,5 mol P2O5

A. 3.1023 phân tử

B. 6.1023 phân tử

C. 1,5.1024 phân tử

D. 3,5.1024 phân từ

Xem đáp án
Đáp án A

C. Giải hóa 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Để giúp các bạn học sinh có thể hoàn thành tốt các bài tập Sách giáo khoa hóa 8 trang 54 VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết tại:

D. Giải SBT hóa 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 8 bài 19, để củng cố nâng cao kiến thức bài học cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã hướng dẫn các ban học sinh giải các dạng bài tập trong Sách bài tập Hóa 8 bài 19 tại:

..................................

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Hóa học 8

    Xem thêm