Giải Hóa 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học

Giải Hóa 8 bài 5: Nguyên tố hóa học với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh có thể theo dõi.

A. Giải bài tập Hóa 8 Bài 5

Bài 1 trang 20 SGK Hóa 8

Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp:

a. Đáng lẽ nói những................ loại này, những................. loại kia, thì trong khoa học nói............ hóa học này............ hóa học kia.

b. Những nguyên tố có cùng số..............trong hạt nhân đều là............. cùng loại, thuộc cùng một............. hóa học.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a. Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hóa học này nguyên tố hóa học kia.

b. Những nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Bài 2 trang 20 SGK Hóa 8

a) Nguyên tố hóa học là gì?

b) Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Nguyên tố hóa học là những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

b) Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố.

Ví dụ: C = 12 đvC

Na = 23 đvC

N = 14 đvC

>> Tham khảo thêm đáp án: a) Nguyên tố hóa học là gì? ...

Bài 3 trang 20 SGK Hóa 8

a) Cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?

b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau: ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt cho ta biết có 2 nguyên tử Cacbon, 5 nguyên tử Oxi và 3 nguyên tử Canxi.

b) Ba nguyên tử Nitơ: 3N

Bảy nguyên tử Canxi: 7Ca

Bốn nguyên tử Natri: 4Na.

Bài 4 trang 20 SGK Hóa 8

Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đơn vị cacbon có khối lượng bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.

1đvC = 1/12 C.

Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Bài 5 trang 20 SGK Hóa 8

Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với?

a) Nguyên tử cacbon

b) Nguyên tử lưu huỳnh

c) Nguyên tử nhôm.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

(Xem bảng 1, trang 42/SGK)

Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn nguyên tử cacbon và gấp 24/12 = 2 lần

Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh, và nhẹ hơn 24/32 = 0,75 lần

Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, và nhẹ hơn 24/27 = 8/9 lần

Bài 6 trang 20 SGK Hóa 8

Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó? (xem bảng 1 – trang 42 – SGK).

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X là: X = 2.14 = 28 (đvC)

Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28. Vậy nguyên tử X là Silic.

Kí hiệu hóa học là Si.

>> Tham khảo thêm đáp án: Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ ...

Bài 7 trang 20 SGK Hóa 8

a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem:

Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?

A. 5,342.10-23 g

B. 6,023.10-23 g

C. 4,482.10-23 g

D. 3,990.10-23 g.

(Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập).

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Ta có: C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g)

=> 1 đvC = (1,9926.10-23)/12 ≈ 1,66.10-24 (g).

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là:

mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)

Đáp án C.

Bài 8 trang 20 SGK Hóa 8

Nhận xét sau đây gồm hai ý: "Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân". Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên:

Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:

A. Ý (1) đúng, ý (2) sai.

B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.

C. Cả hai đều sai.

D. Cả hai đều đúng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án D.

>> Bài tiếp theo: Giải Hóa 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử

B. Nhắc lại lý thuyết Hóa 8 bài 5 Nguyên tố hóa học

1. Định nghĩa

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

=> Số p là số đặc trung cho một nguyên tố hóa học

=> Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.

2. Kí hiệu hóa học

Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1, hoặc 2 chữ cái (chữ cái đầu được in hoa)

  • Biểu diễn nguyên tố là biểu diễn một nguyên tử của nguyên tố đó.

VD: Kí hiệu hóa họ của hidro là H; kí hiệu hóa học của canxi là Ca

  • Quy ước mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó
  • Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới

3. Đơn vị cacbon

Theo quy ước, người ta lấy 1/12 khối lượng của một nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon(đcV)

4. Nguyên tử khối

là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối lượng riêng biệt.

5. Các nhà khoa học đã tìm thấy trên 110 nguyên tố khác nhau trong đó oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất.

C. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 5 Nguyên tố hóa học

Câu 1. Kí hiệu của nguyên tố Chì là gì

A. Hg

B. Pb

C. Ag

D. Au

Xem đáp án
Đáp án B

Kí hiệu của nguyên tố Chì là: Pb

Câu 2. Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Al là 27. Nguyên tử nào nặng hơn

A. Al nặng hơn O

B. Al nhẹ hơn O

C. O bằng Al

D. Tất cả đáp án trên

Xem đáp án
Đáp án A

Vì lập tỉ lệ nguyên tử khối giữa O và Mg là 16/24 < 1 nên O nhẹ hơn Mg hay Mg nặng hơn O

Câu 3. 7K có ý nghĩa gì?

A. 7 chất kali

B. 7 nguyên tố kali

C. 7 nguyên tử kali

D. 7 phân tử kali

Xem đáp án
Đáp án C

7K có ý nghĩa là:  7 nguyên tử kali

Câu 4. Cho nguyên tử của nguyên tố R có 13 proton. Chọn đáp án đúng

A. R là nguyên tố nhôm

B. Nguyên tử khối của R là 13

C. Số electron là 26

D. Có 13 nguyên tử

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5. Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối

A. N2 và CO

B. SO2 và C4H10 

C. NO và C2H

D. CO và N2O

Xem đáp án
Đáp án C

Cặp chất nào có cùng phân tử khối là: NO và C2H6

Câu 6. Phân tử khối của hợp chất N2O5

A. 30 đvC

B. 44 đvC

C. 108 đvC

D. 94 đvC

Xem đáp án
Đáp án C

PTK của N2O5 bằng 14.2 + 16.5 = 108 đvC

Câu 7. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:

A. Có cùng số nơtron trong hạt nhân.

B. Có cùng điện tích hạt nhân.

C. Có cùng số khối.

D. Có cùng nguyên tử khối.

Xem đáp án
Đáp án B

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (cùng proton, electron)

D. Giải bài tập sách bài tập hóa 8 bài 5 Nguyên tố hóa học

Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 8 bài 5, để củng cố nâng cao kiến thức bài học cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập SBT hóa 8 bài 5 tại:

.............................

Nắm được phương pháp giải bài tập của từng bài, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập hóa học tường tự. Từ đó hình thành các kĩ năng, giải bài tập, học tập tốt hơn môn Hóa học 8.

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
50 24.742
Sắp xếp theo

    Giải bài tập Hóa học 8

    Xem thêm