Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Hóa 8 bài 10: Hóa trị

Bài tập hóa lớp 8 bài 10

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bài tập Hóa 8 bài 10: Hóa trị do VnDoc.com biên soạn và đăng tải. Tài liệu được xây dựng trên lý thuyết trọng tâm bài học, hỗ trợ quá trình củng cố bài học và ôn luyện nâng cao khả năng làm bài tập môn Hóa học 8. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Bài tập 1: Tính hóa trị của các nguyên tố

a) Nhôm trong hợp chất Al2O3

b) Sắt trong hợp chất FeO

c) Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3

Hướng dẫn giải 

a) Nhôm trong hợp chất Al2O3

Gọi hóa trị của nhôm trong hợp chất là x:

Ta có hóa trị của O (II)

Theo quy tắc hóa trị.

3. x = 3.II => x = 3 (III) . Vậy Nhôm có hóa trị bằng III trong hợp chất Al2O3

Tương tự làm với câu b); c)

Sắt trong hợp chất FeO có hóa trị là II

Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3 có hóa trị lần lượt là II và III

Bài tập 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3

Hướng dẫn giải 

MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3

Công thức viết đúng là: BaO, K2O, Fe2O3

Công thức viết sai là: MgCl (MgCl2); NaO (Na2O); AlO3 (Al2O3)

Bài tập 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

a) C (IV) và S (II)

b) Fe (II) và O.

c) P (V) và O.

d) N (V) và O.

Hướng dẫn giải

a) Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng {C^{VI}}_x{S^{II}}_y\({C^{VI}}_x{S^{II}}_y\)

Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:\frac{x}{y} = \frac{{II }}{{IV}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} >  x  = 1;  y =  2\(\frac{x}{y} = \frac{{II }}{{IV}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} > x = 1; y = 2\)

Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: CS2

b) Công thức hóa học của Fe(III) và O có dạng: ^{III}Fe_x^{II}O_y\(^{III}Fe_x^{II}O_y\)

Biểu thức quy tắc hóa trị: x.III = y.II

Chuyển thành tỉ lệ: \frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)

Chọn x = 2, y = 3

Công thức hóa học cần tìm là: Fe2O3

c)

Công thức hóa học của P(V và O có dạng: ^VP_x^{II}O_y\(^VP_x^{II}O_y\)

Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II

Chuyển thành tỉ lệ: \frac{x}{y}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\(\frac{x}{y}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\)

Chon x = 2, y = 5

Công thức hóa học cần tìm là: P2O5

d) N (V) và O.

Công thức hóa học của N(V) và O có dạng: ^VN_x^{II}O_y\(^VN_x^{II}O_y\)

Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II

Chuyển thành tỉ lệ: \frac{x}{y}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\(\frac{x}{y}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\)

Chon x = 2, y = 5

Công thức hóa học cần tìm là: N2O5

Bài tập 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

a) Ba (II) và nhóm (OH)

b) Cu (II) và nhóm (SO4)

c) Ba (II) và nhóm (PO4)

Hướng dẫn giải

a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: F{e^{III}}_x{(S{O_4})^{II}}_y\(F{e^{III}}_x{(S{O_4})^{II}}_y\)

Ta có: x \times III = y \times II  =  > \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{III}} = \frac{2}{3} =  >  x  = 2;  y =  3\(x \times III = y \times II = > \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{III}} = \frac{2}{3} = > x = 2; y = 3\)

Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3

Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC

b)

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Cu_x^{II}(SO_4)_y^{II}\(Cu_x^{II}(SO_4)_y^{II}\)

Ta có: x\times II=y\times II=>\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{2}{2}=>x=1;y=1\(x\times II=y\times II=>\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{2}{2}=>x=1;y=1\)

Công thức hóa học của hợp chất là CuSO4

Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 đvC

c)

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Ba_x^{II}(PO_4)_y^{III}\(Ba_x^{II}(PO_4)_y^{III}\)

Ta có: x\times II=y\times III=>\frac{x}{y}=\frac{III}{II}=\frac{3}{2}=>x=3;y=2\(x\times II=y\times III=>\frac{x}{y}=\frac{III}{II}=\frac{3}{2}=>x=3;y=2\)

Công thức hóa học của hợp chất là Ba3(PO4)2

Phân tử khối = 132.3 + 31.2 + 16.4.2 = 586 đvC

.....................................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Bài tập Hóa 8 bài 10: Hóa trị. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 8 - Giải Hoá 8

    Xem thêm