Bài tập hóa 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học
Tính theo công thức hóa học
Bài tập hóa 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học được VnDoc biên soạn là các bài tập tính theo phương trình hóa học, nội dung bài tập giúp các bạn học sinh được luyện tập củng cố nâng cao khả năng làm bài tập. Mời các bạn tham khảo
I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng
Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất
+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
\(\begin{array}{l} \% A = \frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100\% = > x = \frac{{{M_{hc}}.\% A}}{{{M_A}.100\% }}\\ \% B = \frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100\% = > y = \frac{{{M_{hc}}.\% B}}{{{M_B}.100\% }}\\ \% C = \frac{{z.{M_C}}}{{{M_{hc}}}}.100\% = > z = \frac{{{M_{hc}}.\% C}}{{{M_C}.100\% }} \end{array}\)
Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro bằng 8,5.
Hướng dẫn giải
Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d,MH2 = 8.5,2 = 17 (gam/mol)
\({m_N} = \frac{{17.82,35}}{{100}} = 14gam; {m_H} = \frac{{17.17,56}}{{100}} = 3 gam\)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
\({n_N} = \frac{{{m_N}}}{{{M_N}}} = \frac{{14}}{{14}} = {1^{}}mol; {n_H} = \frac{{{m_H}}}{{{M_H}}} = \frac{3}{1} = {3^{^{}}}mol\)
Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.
Công thức hóa học của hợp chất trên là NH3
Bài tập vận dụng
Bài tập số 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Bài tập số 2: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
Bài tập số 3: Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
- Phân khối của hợp chất là 160 đvC
- Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
II. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.
1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a:b Hay \(\left( {\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{a}{b}} \right)\) . Tìm công thức của hợp chất
2. Phương pháp giải
Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y)
\(\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{{x.{M_A}}}{{y.{M_B}}} = \frac{a}{b} = > \frac{x}{y} = \frac{{a.{M_B}}}{{b.{M_A}}}\)
=> CTHH
Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3
Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy
Ta có:
\(\frac{x}{y} = \frac{{7.{M_O}}}{{3.{M_{Fe}}}} = > \frac{x}{y} = \frac{{7.16}}{{3.56}} = \frac{2}{3} = > x = 2;y = 3\)
CTHH: Fe2O3
Bài tập vận dụng
Bài tập số 1: Tìm công thức hóa học của một oxit nito, biết tỉ lệ khối lượng của nito đối với oxi là 7:16. Tìm công thức của oxit đó
Bài tập số 2: Phân tích một oxit của lưu huỳnh người ta thấy cứ 2 phần khối lượng S thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định công thức của oxit lưu huỳnh?
Bài tập số 3: Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca:N:O lần lượt là 10:7:24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O = 1:3.
........................
Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn Bài tập hóa 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.