Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 38
Trắc nghiệm Hóa học 8 có đáp án
Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 38 với các bài tập Hóa 8 khác nhau được xây dựng dựa trên lý thuyết trọng tâm của bài học, giúp học sinh nắm vững kiến thức cũng như có cơ hội thực hành nhằm đạt kết quả học tập cao.
Bài tập Hóa học 8 bài 38: Bài luyện tập 7
Câu 1: Dung dịch làm phenolphtalein đổi màu
A. Muối
B. Axit
C. Bazơ
D. Nước
Câu 2: Tên muối KMnO4 là:
A. Kali clorat
B. Kali pemanganat
C. Kali sunfat
D. Kali mangan oxit
Câu 3: Cho CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O. Biết mCaO = 0,56g. Tính mCaSO4
A. 13,6 g
B. 0,136 g
C. 1,36 g
D. 2,45 g
Câu 4: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
A. Na
B. Ca
C. Ba
D. Fe
Câu 5: Cho NaOH, CuSO4, KOH, BaSO4, NaHCO3, Fe(OH)2. Chất nào có kim loại hóa trị I
A. NaOH, Fe(OH)2
B. NaHCO3, KOH
C. CuSO4, KOH
D. BaSO4, NaHCO3
Câu 6: Chọn đáp án đúng
A. Cu + H2SO4đ → CuSO4 + H2
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C. CaCO2 −to→ Ca + CO2
D. NaOH −to→ Na + H2O
Câu 7: Khử 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro (đktc ) cần dùng là
A. 2,34 l
B. 1,2 l
C. 0,63 l
D. 0,21 l
Câu 8: Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ thu được là 11,1 gam. Tìm A
A. Ba
B. Ca
C. Na
D. Cu
Câu 9: Tên gọi của Ba(OH)2:
A. Bari hiđroxit
B. Bari đihidroxit
C. Bari hidrat
D. Bari oxit
Câu 10: Công thức hóa học của muối ăn:
A. NaCl
B. NaI
C. KCl
D. KI
Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 8
1.C | 2.B | 3.C | 4.D | 5.B |
6.B | 7.C | 8.B | 9.A | 10.A |
Câu 7: nFe2O3 = ( 1,5)/160 = 0,009375 mol
3H2 + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3H2O
0,028125 ← 0,009375 mol
VH2 = 0,028125.22,4 = 0,63 l
Câu 8: nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
A + 2H2O→ A(OH)2 + H2
0,15 ← 0,15 mol
0,15. (A + 17.2) = 11,1
⇔ A + 34 = 74
⇔ A= 40 → A là Ca