Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +10
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!

Bài tập Định luật bảo toàn khối lượng

Bài tập Hóa 8 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng được VnDoc biên soạn là bài tập Hóa 8 bài 15. Ngoài các bạn tập có trong sách giáo khoa bài tập sách bài tập, VnDoc đã bổ sung thêm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhằm giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu luyện tập.

1. Định luật bảo toàn khối lượng

Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Ví dụ:

A + B → C + D

Định luật bảo toàn khối lượng

mA + mB = mC + mD

2. Câu hỏi bài tập minh họa Định luật bảo toàn khối lượng

Bài tập 1.

a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và hydrochloric acid HCl tạo ra chất Zinc chloride ZnCl2 và khí hydrogen.

b) Cho biết khối lượng của kẽm và hydrochloric acid đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của chất Zinc chloride là 13,6 g.

Hãy tính khối lượng của khí hydrogen bay lên.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 

m kẽm + mHCl = mZnCl2 + mH2

6,5 + 7,3 = 13,6 + mH2 => mH2 = 0,2 gam

Bài tập 2. Biết rằng hydrochloric acid có phản ứng với chất calcium carbonate tạo ra chất canxi clorua, nước và khí carbon dioxide.

Một cốc đựng dung dịch hydrochloric acid (1) và cục đá vôi (2) (thành phần chính là chất calcium carbonate) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí thăng bằng.

Bỏ cục đá vôi vào dung dịch hydrochloric acid. Sau một thời gian phản ứng, cân sẽ ở vị trí nào?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Sau một thời gian có một lượng khí carbon dioxide thoát ra làm cho khối lượng hụt đi.

Phương trình hóa học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑+ H2O

Bài tập 3. Hãy giải thích vì sao:

a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi.

b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxygen) thì thấy khối lượng tăng lên.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Khí CO2 bay đi nên chất rắn còn lại là CaO nên khối lượng giảm đi

Phương trình hóa học: CaCO3 → CaO + CO2

b) Khi nung nóng, đồng tác dụng với oxygen trong không khí tạo thành Copper(II) oxide nên khối lượng tăng lên

Phương trình hóa học

2Cu + O2 → 2CuO

Bài tập 4. Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 20 g bột lưu huỳnh thu được 44 g chất Iron (II) sulfide (FeS) màu xám.

Biết rằng, để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình phản ứng: Fe + S → FeS

Ta có: nFeS = 44/(56 + 32) = 0,5 mol

Theo phương trình: nS(p.ứ) = nFeS = 0,5 mol

⇒ mS(pứ) = 0,5 . 32 = 16(g)

⇒ mS (dư)= 20 -16 = 4g

Bài tập 5*. Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra Calcium hydroxide (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.

a) Tính khối lượng của Calcium hydroxide.

b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Cứ 56 g CaO hóa hợp vừa đủ với 18 g H2O

Vậy 2,8 g CaO hóa hợp vừa đủ với x g H2O

→ x = 2,8/56x18 = 0,9(g)

Công thức khối lượng của phán ứng:

mCaO + mH2O =mCa(OH)2

Khối lượng Calcium hydroxide được tạo ra bằng:

mCa(OH)2 = 2,8 + 0,9 =3,7 (g)

b. Khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 bằng khối lượng của CaO bỏ vào cốc công với khối lượng của 400 ml nước trong cốc. Vì là nước tinh khiết có D= 1 g/ml,nên khối lượng của dung dịch bằng:

mdung dịch Ca(OH)2 = 2,8 + 400 = 402,8 (g)

Bài tập 6*. Đun nóng 15,8 g potassium permanganate (thuốc tím) KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxygen. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8. Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mO2  = 15,8 – 12,6 = 3,2(g)

Hiệu suất của phản ứng phân hủy: H = 2,8/3,2 x 100 = 87,5%

Bài tập 7*. Còn có thể điều chế khí oxygen bằng cách đun nóng potassium chloride KClO3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5 g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45 g.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Tính khối lượng khí oxygen thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân huỷ là 80%.

mKClO3 phản ứng = 24,5.80%/100% = 19,6 gam 

Theo Bảo toàn khối lượng 

mO2 = mKClO3 - mKCl = 19,6 - 13,45 = 6,15 gam

Bài tập 8. Đốt cháy hết 18 gam kim loại Magnesium (Mg) trong không khí thu được 30 g hỗn hợp chất Magnesium oxide MgO. Biết rằng Magnesium cháy là xảy ra phản ứng với oxygen O2 trong không khí.

a. Viết phản ứng hóa học trên.

b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

c. Tính khối lượng của khí oxygen phản ứng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a. Phương trình hóa học

2Mg + O2 → 2MgO

b.

mMg + mO2 = mMgO

c. Khối lượng của khí oxygen phản ứng là

mMg + mO2 = mMgO => mO2 = 30 - 18 = 12 gam

Bài tập 9. Đá Dolomite (là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3), khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxide là Calcium oxide CaO và Magnesium oxide MgO và thu được khí carbon dioxide.

a. Viết phản ứng hóa học xảy ra và phương trình khối lượng nung đá Dolomite.

b. Nếu nung đá Dolomite, sau phản ứng thu được 96 kg khí carbon dioxide và 154 kg hai oxide các loại thì phải dùng khối lượng đá Dolomite là:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a.

Phương trình hóa học:

CaCO3 → CaO + CO2

MgCO3 → MgO + CO2

Phương trình tính khối lượng:

mDolomite = moxide + mCO2

b.

Ta có :

mDolomite = moxide + mCO2

⇔ mDolomite = 154 + 96 = 250 (kg)

Câu 10. Đốt cháy hết 9 gam kim loại Magnesium Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magnesium oxide MgO. Biết rằng Magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxygen phản ứng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình hóa học chữ: Magnesium + oxygen → Magnesium oxide

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mMg + mO2 = mMgO

=> Khối lượng của khí oxygen tham gia phản ứng là: mO2 = mMgO − mMg

=> mO2 = 15 – 9 = 6 gam

3. Bài tập định luật bảo toàn khối lượng nâng cao

Câu 1. Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 100 gam dung dịch Na2CO3 lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X. Cho tiếp 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào X thu được 0,9916 lít khí (đkc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ % của dung dịch Na2CO3 và khối lượng dung dịch thu được sau cùng.

Câu 2. Nhiệt phân hoàn toàn M gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,479 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng phần trăm của CaCO3 trong X là bao nhiêu.

Để xem toàn bộ nội dung tài liệu mời các bạn ấn file TẢI VỀ 

..............................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Chuyên đề KHTN 8

Xem thêm