Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập phương trình hóa học lớp 8

Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 là dạng bài quan trọng giúp học sinh nắm vững quy tắc bảo toàn khối lượng trong phản ứng hóa học. Việc luyện tập thường xuyên giúp rèn khả năng tư duy logic và kỹ năng trình bày chính xác. Đây là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo như tính theo phương trình hóa học hay phản ứng oxi hóa - khử. Bài tập được thiết kế đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với nhiều trình độ học sinh.

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu:

I. Cách cân bằng phương trình hóa học

Cách lập phương trình hóa học

B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.

B3: Hoàn thành phương trình.

Chú ý:

Ở Bước 2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:

Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).

Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.

Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.

Lưu ý: 

- Hệ số không viết ngang với ký hiệu của các chất

- Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học đã biết

- Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằng

Ví dụ 1:  Lập phương trình hoá học của phản ứng giữa nhôm (aluminium) và oxygen, tạo thành aluminium oxide. 

Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:

Al + O2 − − − →  Al2O3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế

Số nguyên tử Al và O ở 2 vế đều không bằng nhau, nhưng O có số nguyên tử nhiều hơn nên ta bắt đầu từ nguyên tố này trước. Do O2 có 2 nguyên tử O còn Al2O3 có 3 nguyên tử O nên để cân bằng, ta đặt hệ số 2 trước Al2O3 và hệ số 3 trước O2:

Al + 3O2  − − − →2Al2O3

Để cân bằng tiếp số nguyên tử Al ta cần đặt hệ số 4 trước Al ở vế trái.

Bước 3: Viết phương trình hoá học của phản ứng

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Ví dụ 2:  Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: 

Al2(SO4)3 + NaOH  ---→ Al(OH)3 + Na2SO4

Trước tiên ta cân bằng nhóm (SO4) bằng cách đặt hệ số 3 vào trước Na2SO4:

Al2(SO4)3 + NaOH --→ Al(OH)3 + 3Na2SO4

Để cân bằng tiếp số nguyên tử Na ta thêm hệ số 6 vào trước NaOH.

Al2(SO4)3 + 6NaOH − − → Al(OH)3 + 3Na2SO4

Cuối cùng thêm hệ số 2 trước Al(OH)3 để đảm bảo cân bằng số nguyên tử Al và nhóm (OH), khi đó phương trình hoá học được thiết lập:

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

Ví dụ 3: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:  

CaCO3 + HCl --→ CaCl2 + CO2 + H2

d) CaCO3 + HCl ---→ CaCl2 + CO2 + H2O

Ta thấy trước phản ứng có 1 nguyên tử H; 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; Sau phản ứng có 2 nguyên tử Cl trong CaCl2; 2 nguyên tử H trong H2O.

Để cân bằng số nguyên tử H và Cl ta thêm hệ số 2 trước HCl.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Kiểm tra lại thấy các nguyên tử đã được cân bằng, phương trình hoá học được hoàn thiện.

Chi tiết cách cân bằng phương trình hóa học tại: Cách lập phương trình hóa học

II. Các dạng bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8

1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl

2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O

3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O

5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3

7) P + O2 → P2O5

8) N2 + O2 → NO

9) NO + O2 → NO2

10) NO2 + O2 + H2O → HNO3

11) SO2 + O2 → SO3

12) N2O5 + H2O → HNO3

13) Al2(SO4)3 + AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag2SO4

14) Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 + Na2SO4

15) CaO + CO2 → CaCO3

16) CaO + H2O → Ca(OH)2

17) CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

18) Na + H3PO4 → Na2HPO4 + H2

19) Na + H3PO4 → Na3PO4 + H2

20) Na + H3PO4 → NaH2PO4 + H2

21) C2H2 + O2 → CO2 + H2O

22) C4H10 + O2 → CO2 + H2O

23) C2H2 + Br2 → C2H2Br4

24) C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2

25) CH3COOH+ Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2

26) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

27) Ca(OH)2 + HBr → CaBr2 + H2O

28) Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O

29) Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O

30) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH

31) Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S

32) Na2S + HCl → NaCl + H2S

33) K3PO4 + Mg(OH)2 → KOH + Mg3(PO4)2

34) Mg + HCl → MgCl2 + H2

35) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

36) Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

37) Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O

38) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

39) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

40) KNO3 → KNO2 + O2

41) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + HNO3

42) Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaNO3

43) AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + NaCl

44) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

45) KClO3 → KCl + O2

45) Fe(NO3)3 + KOH → Fe(OH)3 + KNO3

46) H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2

47) HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2

48) Ba(OH)2 + HCl → BaCl2 + H2O

49) BaO + HBr → BaBr2 + H2O

50) Fe + O2 → Fe3O4

III. Đáp án cân bằng phương trình hóa học

1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl

2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

4) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

7) 4P + 5O2 → 2P2O5

8) N2 + O2 → 2NO

9) 2NO + O2 → 2NO2

10) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

IV. Dạng bài tập liên quan

Câu 1. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Cr + O2 ---> Cr2O3;

b) Fe + Cl2---> FeCl3.

Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Câu 2. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) KClO3 ---> KCl + O2;

b) NaNO3 ---> NaNO2 + O2.

Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Câu 3. Cho sơ đồ của các phản ứngsau:

Al + CuO ---> Al2O3 + Cu (1)

Al + Fe3O4 ---> Al2O3 + Fe (2)

a) Lập PTHH của các phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Câu 4. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

BaCl2 + AgNO3 --> AgCl + Ba(NO3)2

a) Lập PTHH của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng.

Chi tiết tài liệu nằm trong FILE TẢI VỀ

....................................

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề KHTN 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo