Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tính chất hóa học Oxide Base

Tính chất hóa học Oxide Base được VnDoc biên soạn, bổ trợ thêm kiến thức cho nội dung bài học Khoa học tự nhiên 8 Oxide. Tài liệu được biên soạn với nội dung kiến thức được đi sâu hơn ở từng phần, đưa các dạng bài tập giúp các bạn học sinh nắm chắc lý thuyết từ đó vận dụng vào các dạng bài tập.

>>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan oxit

I. Oxide base

1. Khái niệm Oxide base

  • Oxide base là loại oxide phản ứng được với dung dịch acid tạo ra muối và nước.

    Ví dụ: CaO, BaO, Na2O …

Ví dụ: Na2O tương ứng với base NaOH

Cu2O tương ứng với base Cu(OH)2

  • Ngoài ra còn có:

2. Cách gọi tên Oxide base

Tên kim loại + (hóa trị, đối với kim loại có nhiều hóa trị) + Oxide

Ví dụ:

KIM LOẠI

VÍ DỤ

Iron (Fe)

FeO: iron (II) oxide

Fe2O3: iron (III) oxide

Copper (Cu)

CuO: copper (II) oxide

Chromium (Cr)

CrO: chromium (II) oxide

Cr2O3: chromium (III) oxide

II. Tính chất hóa học của Oxide base

1. Oxide base tác dụng với nước H2O

  • Một số Oxide base tác dụng với nước tạo thành dung dịch base (kiềm)

Phương trình phản ứng:

Oxide base + H2O → Base

Ví dụ:

BaO + H2O  → Ba(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

  • Một số oxide base khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…

2. Oxide base tác dụng với Acid

  • Oxide base tác dụng với acid tạo thành muối và nước

Phương trình phản ứng:

Oxide base + Acid → Muối + H2O

Ví dụ:

CuO + HCl → CuCl2 + H2O

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

3. Oxide base tác dụng với Oxide acid

  • Một số oxide base (là những oxide base tan trong nước) tác dụng với oxide acid tạo thành muối

Phương trình phản ứng:

Oxide base + oxide acid → Muối

Ví dụ:

CaO + CO2 → CaCO3

BaO + CO2 → BaCO3

III. Các dạng bài tập về oxide base

Dạng 1: Xác định công thức của Oxide base

  • Bước 1: Đặt CTTQ: Gọi tên Công thức Oxide base cần tìm dựa vào kim loại đề bài cho, hoặc đề bài chưa cho biết kim loại
  • Bước 2: Tính toán các số mol liên quan.
  • Bước 3: Viết PTHH
  • Bước 4: Lập phương trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt.

Ví dụ 1: Cho 4,48g một oxide của kim loại hoá trị (II) tác dụng hết 7,84 g acid H2SO4. Xác định công thức của oxide trên.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi của oxide cần tìm là: MO ( vì kim loại có hóa trị II)

nH2SO4 = 0,08 mol, nMO = 4,48/(M + 16)

MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

Ta có theo phương trình: 1mol     1mol

Theo đề bài:       4,48/(M + 16)     0,08 mol

⇒ 4,48/(M + 16) = 0,08 => M = 40 (Ca)

Vậy oxide cần tìm là CaO

Dạng 2: Dạng toán oxide base tác dung với dung dịch acid

Trường hợp 1: Oxide base + dung dịch H2SO4 loãng Muối sulfate + H2O

VD: Na2O + H2SO4 →Na2SO4 + H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Nhận xét:

Các phản ứng hóa học trên có điểm giống nhau là: nH2SO4 = nH2O

  • Khi chuyển từ Oxide thành muối sunfat, thì cứa 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng thì khối lượng muối tăng:

( R + 16) gam \overset{\triangle m \uparrow =80g }{\rightarrow}\(\overset{\triangle m \uparrow =80g }{\rightarrow}\)(R + 96) gam → 1 mol H2O sinh ra hoặc 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng . Từ đó có công thức:

m muối sulfate = moxide + 80.nH2SO4

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sulfate khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

Đáp án hướng dẫn giải

Cách 1:

Cần nhớ phản ứng cho oxide base tác dụng với H2SO4 thì

Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol số mol H2O = 0,05 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

moxide + mSulfuric acid  = mmuối sulfate + m nước

mmuối sulfate = (moxide + mSulfuric acid) - mnước

= (2,81 + 0,05.98) + (0,05.18) = 6,81 gam.

Cách 2:

Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol

Áp dụng công thức

ta có: mmuối sulfate = 2,81+0,05.80 = 6,81 g.

Trường hợp 2: oxide base + dung dịch  HCl Muối chloride + H2O

VD:

Na2O + HCl → NaCl + H2O

MgO + 2HCl→ MgCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Nhận xét:

Các phảng ứng hóa học trên có điểm giống nhau là:

nHCl = 2nH2O và nH2O = n [O] trong oxide

Khi chuyển từ oxide thành muối clorua, thì cứ 1 mol H2O sinh ra thì khối lượng muối tăng:

( R + 16) gam \overset{\triangle m\uparrow=55g  }{\rightarrow}\(\overset{\triangle m\uparrow=55g }{\rightarrow}\)(R + 71) gam → 1 mol H2O hoặc 2 mol HCl.

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là:

Hướng dẫn giải chi tiết

Cách 1: Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với hydrochloric Acid thì:

hay nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

moxide + mhydrochloric Acid = mmuối chloride  + mnước

mmuối chloride  = (moxide + mhydrochloric Acid ) - mnước

= (2,8 + 0,1.36,5) - 0,05.18 = 5,55 gam.

Cách 2: nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol. Áp dụng công thức

mmuối chloride = moxide + 27,5.nHCl

= 2,8 + 27,5.0,1 = 5,55 gam.

IV. Bài tập vận dụng liên quan 

Bài 1: Cho 5,6g một oxide của kim loại hoá trị II tác dụng hết 9,8 g axit H2SO4. Xác định công thức của oxide trên.

Hướng dẫn giải bài tập 

nH2SO4 = 0,1 mol

Gọi oxit hóa trị II là MO

Phương trình tổng quát:

MO + H2SO4 → MSO4 + H2

0,14 ←      0,14 mol

MMO = 5,6/0,1 = 56 => MM = 56 - 16 = 40 => Kim loại hóa trị II là Ca

Công thức của oxide là: CaO

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1 gam oxide của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch hỗn hợp gồm axit H2SO4 0,25M và acid HCl 1M. Tìm công thức của oxit trên.

Đáp án hướng dẫn giải

Oxide có dạng RxOy

Phản ứng xảy ra:

RxOy + 2yHCl → xRCl2y/x + yH2

RxOy + yH2SO4→ x/2R2(SO4)y/x + yH2

Ta có: nH2SO4 = 0,025.0,25 = 0,00625 mol; nHCl = 0,025.1 = 0,025 mol

→nRxOy = nHCl/2y + nH2SO4/y = 0,00625/y + 0,025/2y = 0,01875/ y

→MRxOy = Rx + 16y = 1/(0,01875/y) = 160y/3 → R = 112y/3x

Thỏa mãn x = 2; y = 3 suy ra R = 56 nên kim loại cần tìm là Fe.

Oxide là Fe2O3

V. Bài tập tự luyện

Câu 1. Cho m gam hỗn hợp các oxide CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. Tính giá trị của m.

Câu 2. Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ M tác dụng hết với nước thoát ra 6,1975 lít khí (đktc). Xác định kim loại M.

 Chi tiết nội dung câu hỏi, dạng bài tập nằm trong File TẢI VỀ

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    KHTN 8

    Xem thêm