Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
Bài toán về lượng chất dư Hóa 8 có đáp án
Mời các bạn tham khảo tài liệu Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8 do VnDoc biên soạn và đăng tải sau đây. Bài toán nằm trong dạng bài tập Hóa học 8, cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành.
A. Đề ôn thi học kì 1 Hóa 8 năm 2022 - 2023
- Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2022 - 2023 Có đáp án
- Đề thi học kì 1 môn hóa học lớp 8 năm học 2023 Đề 8
- Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2023 Đề 7
- Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2023 Đề 5
- Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2023 Đề 3
- Bộ đề thi hóa 8 học kì 1 năm 2023 có đáp án
- Đề cương hóa 8 học kì 1 có đáp án năm 2023
B. Đề ôn học kì 2 hóa 8 Các năm
C. Tài liệu ôn tập hóa 8
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8
- 20 Bộ đề thi Hóa 8 học kì 2 Có đáp án
- Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
- Bài tập hóa 8 Chương 3: Mol và Tính toán hóa học
- Bài tập Hóa 8 Chương 4: Oxi - Không khí
- Tổng hợp công thức Hóa học 8 cần nhớ
- Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
D. Dạng bài tập có lượng chất dư
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
1. Dạng bài có lượng chất dư
Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư.
Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do vậy trước khi làm bài cần phải tìm xem trong hai chất đã cho, chất nào phản ứng hết.
2. Phương pháp giải bài tập lượng chất dư
Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD.
Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B
\(\frac{{{n_A}}}{a} = \frac{{{n_B}}}{b}\) => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)
\(\frac{{{n_A}}}{a} > \frac{{{n_B}}}{b}\) => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết
\(\frac{{{n_A}}}{a} < \frac{{{n_B}}}{b}\) => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư
Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.
3. Ví dụ minh họa
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
\({n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1mol\)
\({n_{HCl}} = \frac{{3,65}}{{36,5}} = 0,1mol\)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol
Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol
Xét tỉ lệ:\(\frac{{0,1}}{1} > \frac{{0,1}}{2}\)
=> Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl
\({m_{ZnC{l_2}}} = 0,05 \times 136 = 6,8gam\)
Ví dụ 2. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Lưu ý: Các lượng chất được tính theo lượng của sản phẩm
Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình: 2 mol 6 mol 3 mol
Theo đầu bài: 0,2 mol 0,05 mol
x mol y mol 0,05 mol
\(x = {n_{Al}}^{} = \frac{{2 \times 0,05}}{3}, {m_{Al}} = \frac{{0,1}}{3} \times 27 = 0,9g\)
\(y = {n_{HCl}}^{} = \frac{{6 \times 0,05}}{3} = 0,1mol\)
Số mol HCl dư = Số mol HCl ban đầu - Số mol HCl phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
=> Khối lượng HCl dư là: 0,1 x 36,5 = 3,65g
Ví dụ 3: Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
b) nZn = \(\frac{13}{65}\) = 0,2 mol
nH2SO4 = \(\frac{24,5}{98}\) = 0,25 mol
Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
Theo phương trình: 1 mol 1 mol 1 mol
Theo đầu bài: 0,2 mol 0,25 mol
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}<\frac{0,25}{1}\)
Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn
Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 = 0,2 mol
Thể tích khí H2 bằng: VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
c) Chất còn lượng sau phản ứng là ZnSO4 và H2SO4 dư
Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol
Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 = 0,2 . 161 = 32,2 gam
Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu - Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 - 0,2 = 0,05 mol
Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam
Ví dụ 4. Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nFe = mFe/MFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
nCuSO4 = mCuSO4/MCuSO4 = 40/160 = 0,25 (mol)
Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo phương trình: 1 1 1 1
Theo đầu bài: 0,2 0,25
Phản ứng: 0,2 0,2 0,2 0,2
Sau phản ứng CuSO4 dư, Fe phản ứng hết.
mCu = nCu.MCu = 0,2.64 = 12,8 (gam)
Ví dụ 5. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
nH2SO4 = mH2SO4/MH2SO4 = 24,5/9 = 0,25 (mol)
Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình: 1 1 1 1
Theo phản ứng: 0,4 0,25
Theo đầu bài: 0,25 0,25 0,25 0,25
Sau phản ứng: 0,15 0
a) VH2 = nH2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
b) Các chất còn lại sau phản ứng là
mCuSO4 = nCuSO4.MCuSO4 = 0,25.152 = 38 (gam)
mFe dư = nFe. MFe = 0,15.56 = 8,4 (gam)
Ví dụ 6. Cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,25 mol HCl thì thu được muối AlCl3 và 1,68 lít khí hiđro (đktc).
a) Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
b) Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nH2 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
a) Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
2 ← 3 mol
0,05 ← 0,075 (mol)
Khối lượng miếng nhôm đã phản ứng là:
mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam
b) Theo phương trình, nHCl phản ứng = 2nH2 = 0,075.2 = 0,15 mol
nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol
Khối lượng HCl dư = 0,1 . 36,5 = 3,65 gam
Ví dụ 7. Trộn 1,12 lít H2 và 2,24 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình hóa học
2H2 + O2 → 2H2O
nH2 = V/22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
nO2 = V/22,4 = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol
Lập tỉ lệ ta có :nH2/2 < nO2/1 (0,05/2 < 0,1/1) ⇒ O2 dư, tính theo H2
nO2 tham gia = nH2/2 = 0,05/2 = 0,025 mol
nO2 dư = 0,1 − 0,025 = 0,075 mol
VO2 dư = n.22,4 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
nH2O = nH2 = 0,05 mol
mH2O = n.M = 0,05.18 = 0,9 gam
Ví dụ 8. Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl 3,65%
a) Tính khối lượng chất dư.
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng.
c) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Phương trình hóa học
Fe3O4 + HCl → FeCl3 + H2O
nFe3O4 = 23,2/232 = 0,1 (mol)
nHCl = 200.3,65%/36,5 = 0,2 (mol)
Xét tỉ lệ: 0,2/8 < 0,1/1⇒ HCl phản ứng hết, Fe3O4 còn dư
nFe3O4 (pư)= 0,025 (mol)
nFe3O4 (dư) = 0,07 mol
b) Theo phương trình phản ứng ta có:
nFeCl2 = 1/8 nHCl = 0,025 mol => mFeCl2 = 0,025.127 = 3,175 (gam)
nFeCl3 = 1/4. nHCl =0,05 mol => mFeCl3 = 0,05.162,5 = 8,125 gam
c) mdd = mFe3O4 + mdd HCl − mFe3O4 (dư)= 23,2 + 200 − 17,4 = 205,8 (g)
C%FeCl2 = 3,175/205,8.100 ≈ 1,54%
C%FeCl3 = 8,125/205,8.100 ≈ 3,95%
Ví dụ 9. Khi cho miếng Al tan hết vào dung dịch có chứa 11,2 lít HCl thì thu được muối AlCl3 và 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b.Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
C. Axit clohiđric còn dư hay không? Tính khối lượng axit clohidric nếu dư
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nHCl = 0,5 mol
nH2 = = 0,15 mol
a) Phương trìnhphản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
Theo phương trình phản ứng: 2 ← 3 mol
Phản ứng: 0,1 ← 0,15 (mol)
Khối lượng miếng nhôm đã phản ứng là:
mAl = nAl.MAl = 0,1.27 = 2,7 gam
c. Theo phương trình (1) ta có:
nHCl phản ứng = 2nH2 = 0,15.2 = 0,3 mol
nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol
Khối lượng HCl dư = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam
Ví dụ 10. Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong dung dịch sau phản ứng là bao biêu nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nFe = 0,05 mol;
mHCl = 60.7,3/100 = 4,38 gam
=> nHCl = 0,12 mol
PHương trình hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ:
nFe/1= 0,05/1 <nHCl/2 = 0,12/2 = 0,06
=> Fe phản ứng hết, HCl dư
=> phản ứng tính theo Fe
Ta có: nH2 = nFeCl2 = nFe
Vì phản ứng tạo khí H2 => mdd sau pứ = mdd trước pứ - mH2 = 2,8 + 60 – 0,05.2 = 62,7 gam
=>C%FeCl2 = 0,05.127/62,7.100% = 10,13%
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4 gam H2SO4.
a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình hóa học
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
nAl = 8,1/27 = 0,3mol
nH2SO4 = 29,4/98 = 0,3mol
Lập tỉ lệ 0,3/2 > 0,3/3
⇒ Al dư.
b. Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol
⇒ VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 l
c.
nAl(dư) = 0,3−0,3.2/3 = 0,1 mol.
⇒ mAl(dư) = 0,1.27 = 2,7 gam
Theo pt: nAl2(SO4)3 = 1/3nH2SO4 = 0,1mol
⇒mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 gam.
Câu 2. Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl
a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam
b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nAl = 0.81/27 = 0,03 (mol)
nHCl = 2.19/36.5 = 0,06 (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Ban đầu: 0,03 : 0,06
P/ứ : 0,02 ← 0,06 → 0,02 → 0,03
Sau p/ứ: 0,01 0 0,02 0,03
mAl dư = 0,01.27 = 0.27 (g)
mAlCl3 = 0,02.133.5 =2.67 (g)
(Đáp án: a) Al dư, b) m AlCl3 =2,67g, m Al dư = 0,27g)
Câu 3. Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
2H2 + O2 → 2H2O
nH2 = V/22,4 = 2,24/22,4 =0,1mol
nO2 = V/22,4 = 4,48/ 22,4 = 0,2mol
Lập tỉ lệ ta có :nH2/2 < nO2/1 (0,12<0,21) ⇒ O2dư, tính theo H2
nO2 tham gia = nH2/2 = 0,1/2 = 0,05 mol
nO2 dư = 0,2−0,05 = 0,15mol
VO2 dư = n×22,4 = 0,15×22,4 = 3,36l
nH2O = nH2=0,1mol
mH2O= n×M = 0,1×18 = 1,8g
(Đáp án: O2 dư và dư 3,36 lít, m H2O =1,8g)
Câu 4. Đốt chát 6,2 g photpho trong bình chưa 6,72 lít khí O2 (đktc)
a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Số mol theo đề bài
nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,72/22,4 =0,3 (mol)
Phương trình phản ứng
4P + 5O2 → 2P2O5
Theo đề bài: 0,2 0,3
Phản ứng : 0,2 0,25 0,1
Sau phản ứng: 0 0,05 0,1
=> Sau phản ứng oxi dư, các chất tính theo chất hết
mO2 dư = 0,05 x 32 =1,6 (g)
b) P2O5 là chất tạo thành
mP2O5 = 0,1 x 142 = 14,2 (g)
(Đáp án: a) O dư, 1,6g, b) m P2O5 = 14,2g)
Câu 5. Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 4,48 lít O2 (đktc)
a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng chất tạo thành?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a, Phương trình hóa học
4Na + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Na2O
Số mol theo đề bài
nNa = 4,6/23 = 0,2 mol.
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol.
Lập tỉ lệ: 0,2/4 < 0,2/1⇒ O2 dư.
nO2(dư) = 0,2 − 0,2.1/4 = 0,15 mol.
⇒ mO2(dư) = 0,15.32 = 4,8 g.
b,
Theo phương trình ta có: nNa2O = 1/2nNa = 0,1 mol.
⇒ mNa2O = 0,2.62 = 6,2 g.
(Đáp án: a) Oxi dư, 4,8g, b) m Na2O =6,2g)
Câu 6. Cho 5,6 Fe vào bình dung dịch chưa 14,7g H2SO4
a) Tính thể tích H2 tối ta thu được (đktc)
b) Tính khối lượng FeSO4 tạo thành
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
nH2SO4 =14,7/98 =0,15(mol)
Phương trình:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình: 0,1 0,15 0 0 mol
Phản ứng: 0,1 0,1 0,1 0,1 mol
Sau phản ứng: 0 0,05 0,1 0,1 mol
a) VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2 (g)
(Đáp án: a) 2,24l, b) m FeSO4 =15,2g)
Câu 7. Cho 10g CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 g HCl
a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc?
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu gam?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a)
Phương trình hóa học
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol.
nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol.
Lập tỉ lệ: 0,1/1>0,1/2 ⇒ CaCO3 dư.
⇒ nCaCO3(dư) = 0,1−0,1.12 = 0,05 mol.
⇒ mCaCO3(dư) = 0,05.100 = 5 g.
b) Theo phương trình
nCO2 = 1/2nHCl = 0,05 mol.
⇒VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
c) Thêm HCl
nHCl(đủ) = 2nCaCO3 = 0,2 mol.
⇒ nHCl(thêm) = 0,2−0,1 = 0,1 mol.
⇒ mHCl(thêm) = 0,1.36,5 = 3,65 g.
(Đáp án: a) CaCO3 dư, 5g, b) 1,12 lít, c) Thêm HCl, 3,65g)
Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe(OH)3
Biết có 6 gam NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5 gam FeCl3, khuấy đều
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình hóa học
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
nNaOH = 6/40 = 0,15 (mol)
nFeCl3 = 0,2 mol
Xét tỉ lệ số mol
nNaOH/3 < nFeCl3/1. Sau phản ứng FeCl3 dư, lượng chất của bài tính theo chất hết NaOH
a)
Theo phương trình hóa học
Số mol FeCl3 phản ứng là
nFeCl3 = nNaOH/3 = 0,15/3 = 0,05 (mol)
=> mFeCl3 = 162,5.0,05 = 8,125 gam
Số gam FeCl3 dư là: 32,5 - 8,125 = 24,375 gam
b) Sau phản ứng kết tủa thu được chính là Fe(OH)3
Số mol Fe(OH)3 = 1/3nNaOH = 0,05 mol
=> mFe(OH)3 = 5,35 gam
(Đáp án: a) FeCl3 dư, 24,375g, b) m Fe(OH)3 = 5,35g)
Câu 9. Hoà tan 20,4g Al2O3 vào dung dịch chứa 17,64 g H2SO4. Tính khối lượng Al2(SO4)3D
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
nAl2O3 = m/M = 20,4/102 = 0,2 mol
nH2SO4 = m/M=17,64/98 = 0,18 mol
Lập tỉ lệ: nAl2O3/1 >n H2SO4/3(0,21 > 0,183)
⇒ Al2O3 dư tính theo H2SO4
nAl2(SO4)3 = nH2SO4/3 = 0,183 = 0,06 mol
mAl2(SO4)3 = 0,06.342 = 20,52 gam
(Đáp án: m Al2(SO4)3 =30,78g)
Câu 10. Nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 theo sơ đồ sau:
Nhôm + axit sunfuric → nhôm sunfat + khí hidro
Cho 8,1 g Al vào dung dịch H2SO4 thì thể khí Hidro thu được là 6,72 lít khí hidro
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Al dư hay hết, nếu dư thì dư bao nhiêu gam?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình hóa học xảy ra
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
Theo phương trình, nH2 = nH2SO4 = 0,3 (mol)
nAl = 8,1/27 = 0,3 (mol)
Phương trình: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Theo ptr: 0,3 0,3 (mol)
Phản ứng: 0,2 ← 0,3 → 0,1 0,3 (mol)
Sau phản ứng: 0,1 0 0,1 0,3 (mol)
=> mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 (g)
b) Al dư
mAl dư = 0,1.27 = 2,7 (g)
(Đáp án: a) Al2(SO4)3 = 34,2 g, b) Al dư và dư 2,7g)
5. Bài tập vận dụng tự luyện
Câu 1. Dẫn 3,36 lít khí H2 (dktc) qua ống sứ chưa 1,6 gam CuO nung nóng. Chờ cho phản ứng kết thúc
a) CuO có bị khử hết không?
b) tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
Câu 2. Hòa 10,2 gam Al2O3 vào dung dịch chứa 8,82 gam H2SO4. Sau phản ứng:
a) Chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được
Câu 3. Một dung dịch chứa 7,665 gam HCl. Cho 16 gam CuO vào đó và khuấy đều
a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính khối lượng CuCl2 thu được
Câu 4. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 5,475 gam HCl.
a) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cần phải thêm chất nào, thêm bao nhiêu g
Câu 5. Cho sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe(OH)3
Biết có 6 gam NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5 g FeCl3, khuấy đều
a) Chất nào dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam
b) Tính khối lượng kết tủa thu được?
Câu 6. Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam H2SO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc biết sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Chất dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam
Câu 7. Cho 0,075 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được
Câu 8. Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Câu 10. Hòa tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 2M thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương trình hóa học, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D.
Câu 11. Cho 0,411 gam hỗn hợp kim loại sắt và nhôm vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A cân nặng 3,324 gam và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng dần dần hóa nâu.
a. Viết tất cả các phản ứng có thể xảy ra.
b. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong 0,411 gam hỗn hợp đầu.
Câu 12. 1,36 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe được hòa tan trong 100 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng nhận được dung dịch A và 1,84 gam chất rắn B gồm hai kim loại. Thêm NaOH dư vào A rồi lọc kết tủa tách ra nung nóng trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn D gồm MgO và Fe2O3 nặng 1,2 gam. Tính lượng Fe, Mg ban đầu.
.......................................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8. Hy vọng thông qua tài liệu trên, các bạn học sinh sẽ nắm vững lý thuyết cũng như vận dụng vào làm bài tập dễ dàng hơn.
Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 8; Chuyên đề Hóa học 8; Trắc nghiệm Hóa Học 8 online mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.