Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa học - Số 1

Mời các bạn tham khảo Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa học - Số 1 do VnDoc tổng hợp sau đây. Tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và kỹ năng giải đề thi giữa học kì 2 Hóa 8. Cũng như biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý. Mời các bạn cùng tham khảo.

A. Tài liệu ôn tập giữa học kì 2 Hóa 8 

B. Một số đề thi giữa học kì 2 Hóa 8 có đáp án 

C. Đề thi giữa học kì 2 Hóa 8 một số trường trên cả nước

Đề 01

Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa trường THCS Nguyễn Đình Chiểu

Bài 1: (2,0 điểm):

a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên cố có trong hợp chất Fe2(SO4)3;

b) Một hợp chất có gồm 3 nguyên tố là Cu; S và O; trong đó Cu và S lần lượt chiếm 40% và 20% về khối lượng, còn lại là oxi. Biết rằng trong một phân tử hợp chất có 4 nguyên tử O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên.

Bài 2: (3,0 điểm): Hoàn thành các PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

a) P2O5 + H2O → ……………………………………………..

b) H2 + Fe2O3 →……………………………………………..

c) Mg + HCl → ……………………………………………..

d) KClO3 → ……………………………………………..

e) K + H2O → ……………………………………………..

f) CH4 + O2 → ……………………………………………..

Bài 3: (5,0 điểm): Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với oxi.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng (đktc).

c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 160 gam dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

d) Cần thêm bao nhiêu gam Na vào A để nồng độ dung dịch tăng thêm 5%.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa trường THCS Nguyễn Đình Chiểu 

Bài 1: (2,0 điểm) Mỗi câu 1,0 điểm

a) 28%Fe; 24%S; 48%O

b) CuSO4.

Bài 2: (3,0 điểm)

Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

a) P2O5 + 3H2O →2H3PO4

b) 3H2 + Fe2O3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Fe + 3H2O

c) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

d) 2KClO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2

e) 2K + 2H2O → 2KOH + H2

f) CH4 + 2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2 + 2H2O

Bài 3: (4,0 điểm).

a) 0,5 điểm

4Na + O2 → 2Na2O

b) (1,5 điểm)

nNa = 0,2 mol

4Na + O2 → 2Na2O

0,2      0,05     0,1 (mol)

Suy ra: VO2 = 0,2 (1)

c) 1,5 điểm

Na2O + H2O → 2NaOH

0,1                 0,2 (mol)

d) 1,5 điểm

Gọi số mol Na thêm vào dung dịch A là x (mol)

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

x                     x              0,5x (mol)

Nồng độ % của dung dịch sau khi thêm Na là: 5% + 5% = 10%

Số gam dung dịch mới là: 160 + 23x - 0,5x.2 = 160 + 22x (gam)

Từ đó suy ra: \frac{{8 + 40x}}{{160 + 22x}}.100\%  = 10\%\(\frac{{8 + 40x}}{{160 + 22x}}.100\% = 10\%\)

Tìm x = 0,212 và tính được số gam Na là 4,876 gam

Đề 02

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆT YÊN

Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

GIỮA HỌC KÌ II

MÔN THI: HÓA HỌC 8

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1: Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?

A. ZnO

B. Zn(OH)2

C. ZnCO3

D. ZnSO4

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là:

A. CO2.

B. H2O.

C. CO2 và H2O.

D. CO2, H2O và O2.

Câu 3: Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:

1) CaCO3 → CaO + CO2

2) Fe + S → FeS

3) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

4) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Trong các phản ứng trên: số phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy lần lượt là:

A. 3; 1.

B. 2; 1.

C. 1; 3.

D. 1; 2.

Câu 4: Thành phần thể tích của không khí gồm:

A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).

B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).

C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.

D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là:

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?

A. SO3; P2O5.

B. Na2O; SO3.

C. SO2; CaO.

D. Na2O; CaO.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1 điểm):

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Hãy xác định 1, 2, 3, 4

Đề thi giữa học kì 2 hóa 8 có đáp án
Câu 2 (1 điểm): Giải thích tại sao: Khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?

Câu 3 (1 điểm): Cho các oxit có công thức hóa học sau: SO2; Fe2O3. Chất nào thuộc loại oxit bazơ, chất nào thuộc loại oxit axit. Gọi tên các oxit đó?

Câu 4 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

a) S + O2 ---> ………

b) Fe + O2 ---> ……..

c) KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + …..

d) ……… ---> KCl + O2.

Câu 5 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.

a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?

b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: P = 31; O = 16; C =12; H = 1)

Đáp án hướng dẫn giải giải đề thi 

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng) 

Câu123456
Đáp ánACBACD

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

CÂUĐÁP ÁNĐIỂM
1(1): KMnO4 hoặc KClO3; (2): đèn cồn; (3): bông; (4): Khí oxi1,0
2Vì trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.1,0
3

Oxit bazơ là: Fe2O3 (Sắt (III) oxit)

Oxit axit là: SO2 (Lưu huỳnh đioxit)

0,5

0,5

4

a) S + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)SO2

b) 3Fe + 2O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)Fe3O4

c) 2KMnO4 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)K2MnO4 + MnO2 + O2

d) 2KClO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)2KCl + 3O

0,5

0,5

0,5

0,5

5

a) Số mol của P là: % MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqr1ngB
% PrgifHhDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0x
% c9pk0xbba9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXx
{n_P} = \frac{{2,48}}{{31}} = 0,08\,(mol)\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqr1ngB % PrgifHhDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0x % c9pk0xbba9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXx {n_P} = \frac{{2,48}}{{31}} = 0,08\,(mol)\)

4P + 5O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)2P2O5 (1)

Theo PTHH: 4 -------> 2 (mol)

Theo bài ra: 0,08 -------> 0,04 (mol)

Khối lượng P2O5 tạo thành là:

=> mP2O5 = 0,04.142 = 5,68 gam

b) Số mol của oxi là: nO2 = 4/32 = 0,125 mol

Xét tỉ lệ: 0,08/4 < 0,125/5  => O2 dư, P phản ứng hết.

4P + 5O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)2P2O5

Theo PTHH: 4 ------> 5 (mol)

Theo bài ra: 0,08 ---> nO2

=> Số mol oxi tham gia phản ứng là:

nO2 = 5.0,08/4 = 0,1 (mol)

=> Số mol oxi còn dư sau phản ứng: (dư) = 0,125

0,25

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

.......................................

Ngoài Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa học - Số 1. Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới, ngoài việc ôn tập theo đề cương, các em học sinh cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng bài khác nhau, đồng thời nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 8 với đầy đủ các môn, là tài liệu hay cho các em tham khảo, ôn tập và cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
100
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 8

    Xem thêm