Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối Hóa học

Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối Hóa học. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm để gửi tới các bạn học sinh nhằm giúp các bạn học Hóa lớp 8 dễ dàng. Với tài liệu này chúng tôi hi vọng rằng chất lượng học tập môn Hóa sẽ được nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.

>> Theo chương trình mới, với môn Hóa học tên nguyên tố và các hợp chất vô cơ sẽ được gọi theo danh pháp Quốc tế (IUPAC) bạn đọc có thể tham khảo tại:

I. Nguyên tử khối

Bảng kí hiệu tên nguyên tố Hóa 8

Số proton

Tên Nguyên tố

Ký hiệu hoá học

Nguyên tử khối

Hoá trị

1

Hiđro

H

1

I

2

Heli

He

4

 

3

Liti

Li

7

I

4

Beri

Be

9

II

5

Bo

B

11

III

6

Cacbon

C

12

IV, II

7

Nitơ

N

14

II, III, IV…

8

Oxi

O

16

II

9

Flo

F

19

I

10

Neon

Ne

20

 

11

Natri

Na

23

I

12

Magie

Mg

24

II

13

Nhôm

Al

27

III

14

Silic

Si

28

IV

15

Photpho

P

31

III, V

16

Lưu huỳnh

S

32

II, IV, VI

17

Clo

Cl

35,5

I,…

18

Argon

Ar

39,9

 

19

Kali

K

39

I

20

Canxi

Ca

40

II

24

Crom

Cr

52

II, III

25

Mangan

Mn

55

II, IV, VII…

26

Sắt

Fe

56

II, III

29

Đồng

Cu

64

I, II

30

Kẽm

Zn

65

II

35

Brom

Br

80

I…

47

Bạc

Ag

108

I

56

Bari

Ba

137

II

80

Thuỷ ngân

Hg

201

I, II

82

Chì

Pb

207

II, IV

Chú thích:

  • Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
  • Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
  • Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

Một số nhóm nguyên tử

Tên nhóm

Hoá trị

Gốc axit

Khối lượng gốc axit

Axit tương ứng

Khối lượng axit

Tính axit

Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl)

I

NO3

62

HNO3

63

Mạnh

Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3)

II

SO4

96

H2SO4

98

Mạnh

Photphat (PO4)

III

Cl

35,5

HCl

36,5

Mạnh

(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.

PO4

95

H3PO4

98

Trung bình

CO3

60

H2CO3

62

Rất yếu (không tồn tại)

Bảng nguyên tử khối hóa học của Brom, Ag, Bari, Kali, Zn, Crom, Ag, Nitơ, Iot, Mg, Mn, Bạc, photpho, Ba, Pb, Canxi, Clo, Silic…

II. Bảng nguyên tử khối hóa học

1. Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, là tổng của khối lượng electron, proton và notron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.

Hay đơn giản hơn là:

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau.

Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC).

2. Khối lượng nguyên tử

Đơn vị khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12. Do đó, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC.

3. Nguyên tử khối trung bình

Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định => nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. kí hiệu A,B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình \bar{A} của nguyên tố X là:

\bar{A}=\frac{aA+bB}{100}

Trong những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

Công thức tính khối lượng mol nguyên tử Công thức và các bước tính khối lượng nguyên tử

Bước 1: Cần nhớ 1 đvC = 0,166 . 10-23

Bước 2: Tra bảng nguyên tử khối của nguyên tố. Chẳng hạn nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a. Chuyển sang bước 3.

Bước 3: Khối lượng thực của A: mA = a . 0,166.10-23 = ? (g)

Một số công thức tính thường dùng

Tính số mol: + Khi cho khối lượng chất: n = (mol); Khi cho thể tích chất khí: n = (mol)

Khi cho CM, Vlit dung dịch: n =CM.V (mol); Khi cho khối lượng dung dịch, nồng độ phần trăm: n = (mol)

Tính khối lượng: m= n.M( gam); khối lượng chất tan: mct = (gam)

Tính nồng độ: Nồng độ C%= .100%; tính nồng độ mol của dung dịch: CM= (M) (nhớ đổi V ra lit)

4. Bảng nguyên tử khối

Số p Tên nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
1 Nguyên tử khối của Hiđro H 1 I
2 Nguyên tử khối của Heli He 4  
3 Nguyên tử khối của Liti Li 7 I
4 Nguyên tử khối của Beri Be 9 II
5 Nguyên tử khối của Bo B 11 III
6 Nguyên tử khối của Cacbon C 12 IV, II
7 Nguyên tử khối của Nitơ N 14 III,II,IV,..
8 Nguyên tử khối của Oxi O 16 II
9 Nguyên tử khối của Flo F 19 I
10 Nguyên tử khối của Neon Ne 20  
11 Nguyên tử khối của Natri Na 23 I
12 Nguyên tử khối của Mg(Magie) Mg 24 II
13 Nguyên tử khối của Nhôm Al 27 III
14 Nguyên tử khối của Silic Si 28 IV
15 Nguyên tử khối của Photpho P 31 III, V
16 Nguyên tử khối của Lưu huỳnh S 32 II,IV,VI,..
17 Nguyên tử khối của Clo Cl 35,5 I,..
18 Nguyên tử khối của Agon Ar 39,9  
19 Nguyên tử khối của Kali K 39 I
20 Nguyên tử khối của Canxi Ca 40 II
24 Nguyên tử khối của Crom Cr 52 II,III
25 Nguyên tử khối của Mangan Mn 55 II,IV,VII,..
26 Nguyên tử khối của Sắt Fe 56 II,III
29 Nguyên tử khối của Đồng Cu 64 I,II
30 Nguyên tử khối của Kẽm Zn 65 II
35 Nguyên tử khối của Brom Br 80 I,…
47 Nguyên tử khối của Ag (Bạc) Ag 108 I
56 Nguyên tử khối của Bari Ba 137 II
80 Nguyên tử khối của Thuỷ ngân Hg 201 I,II
82 Nguyên tử khối của Chì Pb 207 II,IV

(Chú ý: chữ in đậm là nguyên tố kim loại, Chữ in nghiêng là nguyên tố phi kim)

III. Bài tập nguyên tử khối 

Câu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? (Chỉ xét các kim loại có trong bảng 1, SGK/42)

Câu 2. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử

Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nito, natri, canxi.

Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?

Câu 6. Điền cụm từ thích hợp chỗ trống:

Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học.

Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 …………

Câu 7.

Nêu khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ.

Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?

Câu 8.

Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý là gì?

Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho.

Câu 9. Người ta qui ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Câu 10. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

Nguyên tử cacbon.

Nguyên tử nhôm.

Nguyên tử lưu huỳnh.

Câu 11. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Câu 12. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử: nhôm, photpho, oxi (Biết: 1 đvC= 1,6605.10-24 g)

Câu 13. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử

Câu 14. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?

Câu 15. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

IV. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Câu 1.

Kim loại nặng nhất trong bảng 1 SKG/42 là Chì kí hiệu là Pb có nguyên tử khối là 207, kim loại nhẹ nhất là liti có nguyên tử khối là 7

Kim loại chì nặng hơn kim loại liti: 207/7 ≈29,57 lần

Câu 2.

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

Câu 3.

2C : 2 nguyên tử cacbon

3Cu: 3 nguyên tử đồng

5Fe: 5 nguyên tử sắt

2H: 2 nguyên tử hidro

O: 1 nguyên tử oxi

Câu 4.

Kí hiệu hóa học chỉ ra: tên nguyên tố, một nguyên tử và nguyên tử khối của nguyên tố đó

Lưu huỳnh: S, sắt: Fe, nhôm: Al, magie: Mg, kẽm: Zn, nito: N, natri: Na, canxi: Ca.

Câu 5.

1đvC có khối lượng = \frac{{1,{{9926.10}^{ - 23}}}}{{12}} = 0,{16605.10^{ - 23}}g

Khối lượng bằng gam của Mg  0,{16605.10^{ - 23}} \times 24 = 3,{9852.10^{ - 23}}g

Câu 7.

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

Như vậy, số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.

Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái (thường là một hay hai chữ đầu tiên trong tên La - tinh của nguyên tố đó), trong đó chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học.

Ví dụ:

Nguyên tố hiđro kí hiệu là H;

Nguyên tố canxi kí hiệu là Ca;

Nguyên tố cacbon kí hiệu là C

Câu 8.

Biểu đạt các ý sau: 2 nguyên tử Hidro, 5 nguyên tử Oxi và 3 nguyên tử Cacbon

Được viết thành: 3N 7K, 4P

Câu 9. 

Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì lý do đó khoa học đã dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng nguyên tử. Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon.

Đơn vị cacbon viết tắt là đvC, kí hiệu là u.

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Ví dụ:

Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của: Al = 27 đvC, C = 12 đvC, O = 16 đvC.

Câu 10.

Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn gấp hai lần nguyên tử cacbon.

Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh, và bằng 3/4 lần nguyên tử lưu huỳnh.

Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, và bằng 8/9 lần nguyên tử nhôm.

Câu 11.

Ta có nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi 

NTK X = 16. 2 = 32 (đvC)

X là nguyên tố lưu huỳnh, có kí hiệu hóa học là S

Câu 12. 

Khối lượng của nguyên tử nhôm là:

(1,6605.10-24) . 27 = 4,48335.10-23 gam

Khối lượng của nguyên tử Photpho là:

(1,6605.10-24) . 31 = 5,14755.10-23 gam

Khối lượng của nguyên tử ôxi là:

(1,6605.10-24) . 16 = 2,6568.10-23 gam

Câu 13. 

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Bao gồm hạt nhân nguyên tử (Proton và Notron) và vỏ nguyên tử (Electron). Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.

(Ví dụ: Hidro, Lưu huỳnh, Natri ..)

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. (Ví dụ: Hidro, Cacbon..)

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất ( Clo, Oxi, nito, ..) 

Câu 15. 

2C: 2 nguyên tử Cacbon

3Cu: 3 nguyên tử Đồng

5Fe: 5 nguyên tử Sắt

2H: 2 nguyên tử Hidro

O: 1 nguyên tử Oxy

V. Câu hỏi trắc nghiệm lên quan 

Câu 1. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng electron bằng 1/1840 khối lượng của hạt nhân nguyên tử

B. Khối lượng electron bằng khối lượng proton

C. Khối lượng electron bằng khối lượng notron

D. Khối lượng nguyên tử tuyệt đối bằng tổng khối lượng của các hạt proton, notron và electron

Xem đáp án
Đáp án D

D. Khối lượng nguyên tử tuyệt đối bằng tổng khối lượng của các hạt proton, notron và electron

Câu 2. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Trên 110 nguyên tố

B. Đúng 110 nguyên tố

C. 92 nguyên tố

D. 100 nguyên tố

Xem đáp án
Đáp án A

Có trên 110 nguyên tố hóa học

Câu 3. So sánh nguyên tử Mg (magie) với nguyên tử C (cacbon), ta thấy:

A. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần.

B. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 2 lần

C. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 3 lần

D. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 3 lần.

Xem đáp án
Đáp án A

Dựa vào bảng nguyên tử khối của nguyên tố:

+ Mg có nguyên tử khối là 24 đvC

+ C có nguyên tử khối là 12 đvC

=> Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần.

Câu 4. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. gam.

B. kg.

C. g/cm3.

D. đvC.

Xem đáp án
Đáp án D

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị đvC.

Câu 5. Dãy nào gồm các chất là đơn chất?

A. CaO; Cl2; CO; CO2

B. Cl2; N2; Mg; Al

C. CO2; NaCl; CaCO3; H2O

D. Cl2; CO2; Ca(OH)2; CaSO4

Xem đáp án
Đáp án B

Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Thí dụ: Khí hiđro là đơn chất do được tạo nên từ một nguyên tố hóa học là H.

Một số lưu ý về đơn chất:

+ Thường tên đơn chất trùng với tên nguyên tố.

+ Một số nguyên tố có thể tạo nên 2,3 … dạng đơn chất. Chẳng hạn như từ nguyên tố cacbon tạo nên than (than chì, than muội, than gỗ …) và kim cương.

Dãy gồm các chất là đơn chất là: Cl2; N2; Mg; Al

Câu 6. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Từ 2 nguyên tố.

B. Từ 3 nguyên tố.

C. Từ 4 nguyên tố trở lên.

D. Từ 1 nguyên tố.

Xem đáp án
Đáp án D

Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

- Đơn chất chia làm hai loại:

+ Đơn chất kim loại : Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. Trong đơn chất kim loại các nguyên tử xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.

Ví dụ: Nhôm, đồng, sắt,… là đơn chất kim loại.

+ Đơn chất phi kim : Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim (trừ than chì). Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là 2.

Ví dụ: Khí hiđro, than, lưu huỳnh,… là đơn chất phi kim.

....................................

VnDoc giới thiệu tới các bạn Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối Hóa học được VnDoc biên soạn, tài liệu này giúp các bạn nắm được các nguyên tố học, kí hiệu của từng nguyên tố hóa học cũng như phân biệt được nguyên tử khối và phân tử khối. Từ đó giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn. 

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối Hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
15 75.839
Sắp xếp theo

Hóa 8 - Giải Hoá 8

Xem thêm