Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Công thức bảo toàn khối lượng

Công thức bảo toàn khối lượng được VnDoc biên soạn là nội dung môn Khoa học tự nhiên 8 phân môn Hóa học, giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức.

1. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng

“Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.

Giải thích:

Trong các phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học vẫn giữ nguyên, vì vậy tổng khối lượng của chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm.

Ví dụ:

Xét phản ứng:

Barium chloride + Sodium sulfate → Barium sulfate + Sodium chloride

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mBarium chloride + mSodium sulfate = mBarium sulfate + mSodium chloride

Lưu ý: Với các phản ứng hoá học có tạo thành chất khí, khi tính khối lượng của các chất sản phẩm cần lưu ý tính cả khối lượng của chất khí bay ra.

2. Phương trình bảo toàn khối lượng

Giả sử có sơ đồ phản ứng hoá học của các chất:

A + B → C + D

Kí hiệu: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất đã tham gia và tạo thành sau phản ứng.

Phương trình bảo toàn khối lượng:

mA + mB = mC + mD

3. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại (n là tổng số chất phản ứng và chất sản phẩm).

4. Ứng dụng của định luật trong giải bài tập hóa học

  • Tính khối lượng chất còn lại hoặc chất tạo thành khi biết các chất khác
  • Kiểm tra phản ứng hóa học có đúng hay không
  • Sử dụng trong các bài bảo toàn khối lượng – bảo toàn nguyên tố

Ví dụ 1: Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1 982 gam nước dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết.

Trả lời

Khối lượng nước muối thu được trong cốc gồm muối và nước:

mnước muối = mdung môi + mchất tan = mnước + mmuối = 1982 + 18 = 2000 gam

Ví dụ 2:  Phản ứng đốt cháy Magnesium

Phản ứng: 2Mg + O2\overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2MgO Cho biết:

Khối lượng Mg = 24 gam

Khối lượng O2 = 16 gam

Khối lượng MgO thu được = 40 gam

Em hãy cho biết phản ứng trên có đúng theo định luật bảo toàn khối lượng không?

Trả lời

Tổng khối lượng chất tham gia:

24 + 16 = 40 gam

Tổng khối lượng sản phẩm 40 gam

Vậy phản ứng đúng theo định luật bảo toàn khối lượng

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen thu được 0,640 gam magnesium oxide.

a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b) Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng?

Trả lời

a) Phương trình dạng chữ:

Magnesium + Oxygen → Magnesium oxide

Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:

mmagnesium + moxygen = mmagnesium oxide (1)

b) Từ (1) có moxygen = mmagnesium oxide - mmagnesium = 0,640 - 0,384 = 0,256 gam.

Ví dụ 4. Muối copper sulfate (CuSO4) ngậm nước khi đun nóng sẽ bị tách nước. Nếu đun 25 g muối ngậm nước, thu được 16 g muối khan thì số mol nước tách ra là bao nhiêu?

Trả lời

Khối lượng nước tách ra là: 25 – 16 = 9 (gam).

Số mol nước tách ra là: 9 : 18 = 0,5 (mol).

5. Câu hỏi bài tập luyện tập

5.1. Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Trong một phản ứng hóa học ..... khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”

A. Tổng

B. Tích

C. Hiệu

D. Thương

Câu 2: Chọn khẳng định sai

A. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử

B. Sự thay đổi liên quan đến electron

C. Sự thay đổi liên quan đến notron

D. Số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyên

Câu 3: Chọn đáp án đúng

A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

Câu 4: Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi

A. 1,7 g

B. 1,6 g

C. 1,5 g

D. 1,2 g

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

1. A 2. C 3. A 4. D 5. A
6. A 7. C 8. A 9. B 10. D
11. A 12. A 13. A 14. C 15. C

5.2. Câu hỏi tự luận

Câu 1. a) Viết công thức theo khối lượng đối với phản ứng của kim loại Mg với dung dịch HCl tạo ra chất MgCl2 và khí H2.

b) Cho biết khối lượng của Mg và HCl đã phản ứng lần lượt là 2,4 g và 7,3 g; khối lượng của MgCl2 là 9,5 g. Hãy tính khối lượng của khí H2 bay lên.

Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn một lượng khí carbon dioxide (CO2) vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) dư, tạo ra 10 g kết tủa calcium carbonate (CaCO3). Phản ứng xảy ra như sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Khối lượng dung dịch nước vôi trong như thế nào?

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1. Phương trình hoá học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

a) Công thức theo khối lượng: mMg + mHCl → mMgCl2 + mH2

b) Khối lượng khí H2 bay lên là: 2,4 + 7,3 – 9,5 = 0,2 gam.

Câu 2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Theo phương trình hoá học:

nCO2 = nCaCO3 = 10:100 = 0,1(mol).

Khối lượng CO2 được hấp thụ là: 44.0,1 = 4,4 gam.

Khối lượng CO2 được hấp thụ nhỏ hơn khối lượng kết tủa sinh ra nên khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm.

Khối lượng dung dịch giảm: 10 – 4,4 = 5,6 gam.

Chi tiết nội dung câu hỏi bài tập nằm trong FILE TẢI VỀ

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Chuyên đề KHTN 8

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng