Tính chất hóa học của Oxide acid
Oxide acid: Các loại oxide acid
Tính chất hóa học của Oxide acid được VnDoc biên soạn, nằm trong Bài 1: Tính chất hóa học của oxit và phân loại oxit Hóa học 9. Được biên soạn nội dung kiến thức được đi sâu hơn ở từng phần. Đưa các dạng bài tập giúp các bạn học sinh nắm chắc lý thuyết từ đó vận dụng vào các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bên dưới.
>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
- Tính chất hóa học Oxide Base
- Axit là gì? Tính chất hóa học của acid
- Oxit lưỡng tính là gì? Các oxit lưỡng tính
- Oxit trung tính là gì? Tính chất hóa học của oxide trung tính
I. Oxide acid là gì?
| Tên gọi | Tính chất |
| Oxide base |
Là những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước Na2O, K2O, BaO, CaO, FeO, CuO, ... |
| Oxide acid |
Là những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước SO2, CO2, P2O5, SO3, .... |
| Oxide lưỡng tính |
Là những oxide tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base tạo thành muối và nước Al2O3, ZnO, ... |
| Oxide trung tính |
Là những oxide không tạo muối NO, CO, .... |
Gọi tên
Cách 1: Tên phi kim + (hóa trị) + oxide
Cách 2: Số nguyên tử phi kim (tiền tố) + tên nguyên tố + số oxygen (tiền tố) + oxide
|
Số |
Tiền tố |
|
1 |
Mono |
|
2 |
Di |
|
3 |
Tri |
|
4 |
Tetra |
|
5 |
Penta |
Ví dụ:
|
CÔNG THỨC HÓA HỌC |
TÊN GỌI |
|
CO |
carbon (II) oxide hay carbon monoxide |
|
CO2 |
carbon (IV) oxide hay carbon dioxide |
|
SO2 |
sulfur (IV) oxide hay sulfur dioxide |
|
SO3 |
sulfur (VI) oxide hay sulfur trioxide |
|
N2O |
Nitrogen (I) oxide |
|
N2O5 |
Dinitrogen pentoxide |
|
NO2 |
Nitrogen dioxide |
|
P2O5 |
phosphorus (V) oxide hay diphosphorus pentoxide |
|
SiO2 |
Silicon dioxide |
II. Tính chất hóa học của oxide acid
1. Oxide acid tác dụng với nước H2O
Hầu hết các Oxide acid khi hòa tan vào nước sẽ cho ra dung dịch oxide (trừ SiO2)
Phương trình phản ứng: Oxide acid + H2O → Acid
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
2. Oxide acid tác dụng với oxide base
Khi cho Oxide acid tác dụng với oxit base tan sẽ tạo ra muối (thường là những oxit có thể tác dụng được với nước)
Phương trình phản ứng: Oxide acid + Oxide base → Muối
CO2 + CaO → CaCO3
P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4
3. Oxide acid tác dụng với base
Base tan là base của kim loại kiềm cùng kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 base tan như: NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)2
Phương trình phản ứng: Oxide acid + Base → Muối + H2O
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
III. Các dạng bài tập Oxide acid
Dạng 1: Oxide acid tác dụng với dung dịch kiềm
1. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH
Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
Đặt T = nNaOH/nCO2
Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3
Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3
Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
Bài tập 1: Cho 1,85625 lít CO2 (đkc) sục vào bình đựng 150 ml dung dịch KOH 1M. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
Hướng dẫn giải chi tiết
nCO2 = 0,075 mol
nKOH = 0,15.1 = 0,15 mol
Xét tỉ lệ số mol T = nKOH/nCO2 = 0,15/0,075 = 2 chỉ tạo muối K2CO3
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
0,075 mol → 0,075 mol
Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 150 ml = 0,15 lít
=>CMK2CO3= 0,075:0,15 = 0,5M
Bài tập 2. Dẫn 4,958 lít khí CO2 (đkc) qua 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan.Tính giá trị của m?
Hướng dẫn giải chi tiết
nCO2= 4,958 /24,79 = 0,2 mol
nNaOH = 0,15.1 = 0,15 mol
T = nNaOH/nCO2 = 0,15/0,2 = 0,75 T< 1
⇒ Tạo muối NaHCO3
NaOH + CO2 → NaHCO3
nNaHCO3 = nNaOH = 0,15 mol
mNaHCO3 = 0,15.84 = 12,6g
2. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2
Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)
Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2
Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3
Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Bài tập 2. Cho 7,437 lít khí CO2 (đkc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Đáp án hướng dẫn giải
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3mol
nCa(OH)2 = 0,1mol
nCO2:nCa(OH)2 = 0,3/0,1 = 3 => Sau phản ứng chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
Phương trình hóa học
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
=>nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 = 0,1mol
=>mCa(HCO3)2 = 0,1.162 = 16,2 gam
Ví dụ minh họa 3. Sục từ từ V lít khí SO2 ở đkc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Đáp án hướng dẫn giải
Ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.
Vì n↓ < nBa(OH)2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3
Phương trình hóa học
SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O
0,1 0,1 mol
⇒ VSO2 = 0,1.24,79 = 2,479 lít
Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.
Phương trình hóa học
SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O (1)
0,15 0,15 0,15mol
Theo (1) thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol
⇒ nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2 (2)
0,05 0,05mol
⇒ VSO2= (0,15 + 0,05).24,79 = 4,958 lít
Dạng 2. Bài tập phản ứng giữa các oxide acid tác dụng với nước
Một số lưu ý cần nhớ:
Nhiều oxide acid tác dụng với nước tạo thành dung dịch acid
VD: SO3 + H2O → H2SO4
Bài tập 1: Cho 8 gam sulfur trioxide (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch Sulfuric acid (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch acid thu được là
Hướng dẫn giải chi tiết
nSO3 = 8/80= 0,1mol
Phương trình hóa học
SO3 + H2O → H2SO4
0,1 → 0,1 mol
=> CM = n/V = 0,1/0,25 = 0,4M
Bài tập 2: Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được 98 gam dung dịch Sulfuric acid có nồng độ 12,5%. Xác định khối lượng m gam SO3.
Hướng dẫn giải chi tiết
Khối lượng H2SO4 = mdd H2SO4 . C% : 100% = 98.12,5/100 = 12,25 gam
Số mol của H2SO4 = mH2SO4 : 98 = 0,125 (mol)
Bảo toàn nguyên tố S: nSO3 = nH2SO4 = 0,125 (mol)
=> Khối lượng SO3 = nSO3. MSO3 = 0,125 . 80 = 10 (g)
Bài tập 3: Cho 7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng hoàn toàn với nước. Tính khối lượng Carbonic acid tạo thành. Biết H2CO3 không bền và coi như tạo thành hoàn toàn.
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình hóa học
CO2 + H2O → H2CO3
n = 7,437/24,79 = 0,3 mol
Theo phương trình hóa học, tỉ lệ mol 1:1 → n(H2CO3) = 0,3 mol
M(H2CO3) = 1×2 + 12 + 16×3 = 62 g/mol
Khối lượng acid
m = 0,3 × 62 = 18 , 6 g
...............................................