Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tính chất hóa học của Oxide acid

Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tính chất hóa học của Oxide acid được VnDoc biên soạn, nằm trong Bài 1: Tính chất hóa học của oxit và phân loại oxit Hóa học 9. Được biên soạn nội dung kiến thức được đi sâu hơn ở từng phần. Đưa các dạng bài tập giúp các bạn học sinh nắm chắc lý thuyết từ đó vận dụng vào các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bên dưới.

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan 

I. Oxide acid là gì? 

Tên gọi Tính chất
Oxide base

Là những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước

Na2O, K2O, BaO, CaO, FeO, CuO, ...

Oxide acid

Là những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước

SO2, CO2, P2O5, SO3, ....

Oxide lưỡng tính

Là những oxide tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base tạo thành muối và nước

Al2O3, ZnO, ...

Oxide trung tính

Là những oxide không tạo muối

NO, CO, ....

Gọi tên

Cách 1: Tên phi kim + (hóa trị) + oxide

Cách 2: Số nguyên tử phi kim (tiền tố) + tên nguyên tố + số oxygen (tiền tố) + oxide

Số

Tiền tố

1

Mono

2

Di

3

Tri

4

Tetra

5

Penta

Ví dụ:

CÔNG THỨC HÓA HỌC

TÊN GỌI

CO

carbon (II) oxide

hay carbon monoxide

CO2

carbon (IV) oxide

hay carbon dioxide

SO2

sulfur (IV) oxide

hay sulfur dioxide

SO3

sulfur (VI) oxide

hay sulfur trioxide

N2O

Nitrogen (I) oxide

N2O5

Dinitrogen pentoxide

NO2

Nitrogen dioxide

P2O5

phosphorus (V) oxide

hay diphosphorus pentoxide

SiO2

Silicon dioxide

II. Tính chất hóa học của oxide acid

1. Oxide acid tác dụng với nước H2O

Hầu hết các Oxide acid khi hòa tan vào nước sẽ cho ra dung dịch oxide (trừ SiO2)

Phương trình phản ứng: Oxide acid + H2O → Acid

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO

N2O5 + H2O → 2HNO3

2. Oxide acid tác dụng với oxide base

Khi cho Oxide acid tác dụng với oxit base tan sẽ tạo ra muối (thường là những oxit có thể tác dụng được với nước)

Phương trình phản ứng: Oxide acid + Oxide base → Muối

CO2 + CaO → CaCO3

P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4

3. Oxide acid tác dụng với base

Base tan là base của kim loại kiềm cùng kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 base tan như: NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)

Phương trình phản ứng: Oxide acid + Base → Muối + H2O

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2

CO2 + NaOH → NaHCO3

III. Các dạng bài tập Oxide acid

Dạng 1: Oxide acid tác dụng với dung dịch kiềm

1. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH

Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

Đặt T = nNaOH/nCO2

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3

Bài tập 1: Cho 1,85625 lít CO2 (đkc) sục vào bình đựng 150 ml dung dịch KOH 1M. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là

Hướng dẫn giải chi tiết

nCO2 = 0,075 mol

nKOH = 0,15.1 = 0,15 mol 

Xét tỉ lệ số mol T = nKOH/nCO2 = 0,15/0,075 = 2 chỉ tạo muối K2CO3

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

0,075 mol → 0,075 mol

Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 150 ml = 0,15 lít

=>CMK2CO3= 0,075:0,15 = 0,5M

Bài tập 2. Dẫn 4,958 lít khí CO2 (đkc) qua 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan.Tính giá trị của m?

Hướng dẫn giải chi tiết

nCO2=  4,958 /24,79 = 0,2 mol

nNaOH = 0,15.1 = 0,15 mol

T = nNaOH/nCO2 = 0,15/0,2 = 0,75 T< 1

⇒ Tạo muối NaHCO3

NaOH + CO2 → NaHCO3

nNaHCO3 = nNaOH = 0,15 mol

mNaHCO3 = 0,15.84 = 12,6g

2. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2

Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)

Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

Bài tập 2. Cho 7,437 lít khí CO2 (đkc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

Đáp án hướng dẫn giải

nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3mol

nCa(OH)2 = 0,1mol 

nCO2:nCa(OH)2 = 0,3/0,1 = 3 => Sau phản ứng chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

Phương trình hóa học

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

=>nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 = 0,1mol

=>mCa(HCO3)2 = 0,1.162 = 16,2 gam

Ví dụ minh họa 3. Sục từ từ V lít khí SO2 ở đkc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.

Vì n↓ < nBa(OH)2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3

Phương trình hóa học

SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O

0,1 0,1 mol

⇒ VSO2 = 0,1.24,79 = 2,479 lít

Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.

Phương trình hóa học

SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O (1)

0,15 0,15 0,15mol

Theo (1) thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol

⇒ nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2 (2)

0,05 0,05mol

⇒ VSO2= (0,15 + 0,05).24,79 = 4,958  lít

Dạng 2. Bài tập phản ứng giữa các oxide acid tác dụng với nước

Một số lưu ý cần nhớ:

Nhiều oxide acid tác dụng với nước tạo thành dung dịch acid

VD: SO3 + H2O → H2SO4

Bài tập 1: Cho 8 gam sulfur trioxide (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch Sulfuric acid (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch acid thu được là

Hướng dẫn giải chi tiết

nSO3 = 8/80= 0,1mol

Phương trình hóa học

SO3 + H2O → H2SO4

0,1 → 0,1 mol

=> CM = n/V = 0,1/0,25 = 0,4M

Bài tập 2: Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được 98 gam dung dịch  Sulfuric acid có nồng độ 12,5%. Xác định khối lượng m gam SO3.

Hướng dẫn giải chi tiết

Khối lượng H2SO4 = mdd H2SO4 . C% : 100% = 98.12,5/100 = 12,25 gam 

Số mol của H2SO4 = mH2SO4 : 98 = 0,125 (mol)

Bảo toàn nguyên tố S: nSO3 = nH2SO4 = 0,125 (mol)

=> Khối lượng SO3 = nSO3. MSO3 = 0,125 . 80 = 10 (g)

Bài tập 3: Cho 7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng hoàn toàn với nước. Tính khối lượng Carbonic acid tạo thành. Biết H2CO3 không bền và coi như tạo thành hoàn toàn.

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình hóa học

CO2 + H2O → H2CO3

n = 7,437/24,79 = 0,3 mol

Theo phương trình hóa học, tỉ lệ mol 1:1 → n(H2CO3) = 0,3 mol

M(H2CO3) = 1×2 + 12 + 16×3 = 62 g/mol

Khối lượng acid

 m = 0,3 × 62 = 18 , 6 g 

...............................................

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm