Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm
Khối lượng nguyên tử
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc cách tính xác định khối lượng các nguyên tử bằng gam. Hy vọng thông qua tài liệu các bạn học sinh sẽ biết cách làm cũng như giải các dạng bài tập câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo.
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
A. 5,342.10-23 g
B. 6,023.10-23 g
C. 4,482.1023 g
D. 3,990.10-23 g.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là:
Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon.
mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)
Đáp án C
Nội dung cần ghi nhớ
1u = 1,6605. 10-27 kg
1Å = 10-8 cm = 10-10 m
- Khối lượng nguyên tử tương đối và khối lượng nguyên tử tuyệt đối :
- Khối lượng tuyệt đối (m) của nguyên tử là khối lượng thực của nguyên tử (rất nhỏ)Khối lượng tương đối của nguyên tử (M) là khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị Cacbon (đvC) hay còn gọi là khối lượng mol.
Quy ước 1đvC = 1u = 1/12 khối lượng tuyệt đối của 12C = 1,66. 10-24 g
+ Mối quan hệ giữa khối lượng tương đối và khối lượng tuyệt đối :
m = 1,66.10-24M (gam) hoặc m = M/(6,023.1023) (gam)
Nguyên tử có dạng hình cầu có thể tích V = 4/3πr3 (r là bán kính nguyên tử).
Khối lượng riêng của nguyên tử d = m/V .
1 mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử: kali, brom, nitơ. (Biết: 1 đvC= 0,16605.10-23g)
Hướng dẫn giải chi tiết
Khối lượng bằng gam của một nguyên tử Kali:
mK = 0,16605 . 10-23 . 39 = 6,476 . 10-23 (g)
Khối lượng bằng gam của một nguyên tử Brom:
mBr = 0,16605 . 10-23 . 80 = 1,3284. 10-22 (g)
Khối lượng bằng gam của một nguyên tử Nitơ:
nN= 0,16605 . 10-23 .14 = 2,3247 . 10-23 (g).
Câu 2. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử: nhôm, photpho, oxi (Biết: 1 đvC= 1,6605.10-24 g)
Hướng dẫn giải chi tiết
Khối lượng của nguyên tử nhôm là:
(1,6605.10-24) . 27 = 4,48335.10-23 gam
Khối lượng của nguyên tử Photpho là:
(1,6605.10-24) . 31 = 5,14755.10-23 gam
Khối lượng của nguyên tử ôxi là:
(1,6605.10-24) . 16 = 2,6568.10-23 gam
Câu 3. Tính khối lượng bằng gam của:
a) Nguyên tố Natri,
b) Nguyên tố Lưu Huỳnh,
c) Nguyên tố Oxi
Hướng dẫn giải chi tiết
1 đvC = 1,6605.10-24 (gam)
a) Na có khối lượng nguyên tử = 23 đvC
=> Khối lượng gam của nguyên tố Na là: 23. 1,6605.10-24 = 3,819.10-23 (g)
b) S có khối lượng nguyên tử = 32 đvC
=> Khối lượng gam của nguyên tố S là: 32. 1,6605.10-24 = 5,3136.10-23 (g)
c) O có khối lượng nguyên tử = 16 đvC
=> Khối lượng gam của nguyên tố O là: 16. 1,6605.10-24 = 2,6568.10-23 (g)
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O2 và thu được b gam aluminium oxide (Al2O3) sau khi kết thúc phản ứng. Giá trị cùa a và b lần lượt là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
nO2 = 19,2/32 = 0,6 (mol).
Phương trình hoá học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Theo phương trình hoá học cứ 3 mol O2 phản ứng hết với 4 mol Al.
Vậy 0,6 mol O2 phản ứng hết với 0,8 mol Al.
Giá trị của a = mAl = 0,8.27 = 21,6 gam.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có b = 21,6 + 19,2 = 40,8 gam.
.......................................................