Bài tập tính theo phương trình hóa học lớp 8
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 8 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Tính theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải chi tiết
Tính theo phương trình hóa học là dạng bài tập quan trọng trong chương trình Hóa học, giúp học sinh vận dụng kiến thức về định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố và các tỉ lệ phương trình phản ứng để giải nhanh. Thông qua dạng bài này, học sinh không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic và cách trình bày khoa học, phục vụ tốt cho quá trình học tập và ôn thi.
A. Tính lượng chất trong phương trình hoá học
Cách làm
Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích.
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và số mol chất đã biết để tìm số mol chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm.
Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm.
Nắm chắc các công thức hóa học được cho dưới đây:
m = n . M
- M : Khối lượng (g)
- n: số mol (mol)
- M: Khối lượng mol (g/mol)
\(n=\frac{V}{24,79}\)
V: thể tích khí ở đkc (L)
1. Tính lượng chất tham gia trong phản ứng
Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,54 gam bột Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + O2 → Al2O3
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng
b) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
Hướng dẫn trả lời
Bước 1: Viết phương trình phản ứng
Phương trình hoá học:
4Al + 3O2 → 2Al2O3.
4 : 3 : 2
Bước 2: Tính số mol
Số mol Al tham gia phản ứng:
\(n_{Al} =\frac{m_{Al}}{M_{Al}} =\frac{0,54}{27} =0,02(mol)\)
Bước 3. Dựa vào phương trình hóa học và số mol Al đã biết tìm số mol Al2O3
Theo tỉ lệ mol các chất trong phương trình ta có:
\(n_{Al_{2} O_{3} } = \frac{1}{2} n_{Al }=0,01(mol)\)
Bước 4: Tính khối lượng của aluminium oxide tạo ra
mAl2O3 = 0,01.(27.2 + 16.3) =1,02 (gam).
Ví dụ 2: Cho 4 gam NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4
Hướng dẫn giải chi tiết
Các bước tiến hành
Viết phương trình hóa học và cân bằng
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Tính số mol NaOH tham gia phản ứng
\({n_{NaOH}} = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{{M_{NaOH}}}} = 0,1(mol)\)
Tính số mol Na2SO4 thu được
Theo phương trình hóa học: 2 mol NaOH phản ứng thu được 1 mol Na2SO4
Vậy: 0,1 mol NaOH …………………0,05 mol Na2SO4
Tìm khối lương Na2SO4 thu được
mNa2SO4 = n.M = 0,05.142 = 7,1 gam
Ví dụ 3. Cho 16,8 gam Iron (Fe) tác dụng vừa đủ với Hydrochloric acid (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hydrogen (H2)
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc)
c) Tính khối lượng muối Iron (II) chloride tạo thành
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Phương trình phản ứng hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b)
nFe = 16,8:56 = 0,3 mol
Phương trình phản ứng hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phản ứng hóa học: 1 2 1 1 mol
Theo đề bài: 0,3 mol → x mol
Phản ứng: 0,3 mol → 0,3 mol
Thể tích của khí H2 là: VH2 = 0,3.24,79 = 7,437 L
c) Theo phương trình phản ứng nFe = nFeCl2 = 0,3 mol
Khối lượng muối sắt (II) mFeCl2 = 0,3.(56 + 35,5.3) = 48,75 gam
Ví dụ 4. Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được 7,437 lít khí H2 (ở đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình phản ứng hóa học:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Ta có: nH2 = 7,437 :24,79 = 0,3 (mol)
=> mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (gam)
Theo PTHH, ta thấy nH2SO4 = nH2 = 0,3 (mol)
=> mH2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 (gam)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mmuối khan = mkim loại + mH2SO4 - mH2 = 11,3 + 29,4 - 0,6 = 40,1 (gam)
2. Tính khối lượng sản phẩm theo phương trình hóa học
Ví dụ 1: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tính khối lượng muối zinc chloride (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn trả lời
Tính số mol Zn tham gia phản ứng:
nZn = mZn: MZn = 0,65:65 = 0,01 (mol).
- Tìm số mol muối zinc chloride tạo thành sau phản ứng dựa theo tỉ lệ số mol các chất trong phương trình hoá học.
Theo phương trình hoá học:
1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol ZnCl2.
Vậy: 0,01 mol Zn ……………………………… 0,01 mol ZnCl2.
- Tính khối lượng zinc chloride tạo thành sau phản ứng:
mZnCl2 = nZnCl2.MZnCl2 = 0,01.(65 + 35,5.2) = 1,36(g).
Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH cần dùng để điều chế 7,1g Na2SO4
Hướng dẫn giải chi tiết
Viết phương trình hóa học:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Tính số mol Na2SO4 sinh ra sau phản ứng
\({n_{N{a_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{N{a_2}S{O_4}}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}} = 0,05(mol)\)
Tìm số mol NaOH tham gia phản ứng
Theo phương trình hóa học: để điều chế 1 mol Na2SO4 cần dùng 2 mol NaOH
Vậy muốn điều chế 0,05 mol Na2SO4 cần dùng 0,1 mol NaOH
Tính khối lương NaOH cần dùng
mNaOH = n×M = 0,1×40 = 4(g)
3. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Cách làm:
- Bước 1: Viết phương trình hóa học.
- Bước 2: Tìm số mol khí
- Bước 3: thông qua phương trình hóa học, tìm số mol chất cần tính
- Bước 4: Tìm thể tích khí
Thí dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxygen hoặc trong không khí sinh ra Sulfur dioxide SO2. Hãy tính thể tích (đkc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng
Hướng dẫn giải chi tiết
- Viết phương trình hóa học
S + O2
\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2
- Tìm số mol O2 sinh ra sau phản ứng:
nO2 = 4: 32 = 0,125 mol
- Tìm số mol SO2 sinh ra sau phản ứng
Theo PTHH: 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2
Vậy : 0,125 mol O2 …………………………. 0,125 mol SO2
- Tìm thể tích khí SO2 (đkc) sinh ra sau phản ứng
VSO2 = n× 24,79 = 0,125×24,79 = 3,09875 (l)
Thí dụ 2: Tìm thể tích khí oxygen (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Viết phương trình hóa học:
S + O2
\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2
- Tính số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng
\(n_{S} = \frac{64}{32} = 2 mol\)
- Tính số mol O2 tham gia phản ứng
Theo PTHH: đốt cháy 1 mol S cần dùng 1 mol O2
Vậy : đốt cháy 2 mol S cần 2 mol O2
- Tính thể tích O2 cần dùng:
VO2 = 24,79 × n = 24,79 × 2 = 49,58 L
Thí dụ 3: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 ở đkc. Tìm V. Tìm khối lượng sản phẩm
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cách 1:
Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl2 ----------> 2AlCl3
Từ PTHH: 2 mol 3 mol 2 mol
Từ đề bài: 0,2 mol 0,3 mol 0,2 mol
VCl2 = 0,3 . 24,79 = 7,437 L
msản phẩm = 0,2.133,5 = 26,7 (g)
Cách 2:
Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4:27 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl2 ----------> 2AlCl3
Theo phương trình ta có: nCl2 = 3/2.nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol)
Từ đó => thể tích của Cl2, tương tự thì nsản phẩm = 2/2. nAl = 0,2 mol
Từ đó => khối lượng chất sản phẩm tạo thành
Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học chỉ liên quan đến đại lượng mol
Tính theo phương trình hóa học là dựa vào tỉ lệ số mol các chất trên phương trình để tính ra khối lượng.
4. Bài tập về lượng chất dư
Xem chi tiết tại: Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
5. Tính hiệu suất phản ứng hóa học
Xem chi tiết tại: Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học
B. Bài tập phương trình hóa học lớp 8
Câu 1: Cho thanh Magnesiumcháy trong không khí thu được hợp chất Magnesi oxide. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
A. 2,4 g
B. 9,6 g
C. 4,8 g
D. 12 g
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,479 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
A. 1 mol
B. 0,1 mol
C. 0,001 mol
D. 2 mol
Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
A. 0,04 mol
B. 0,01 mol
C. 0,02 mol
D. 0,5 mol
Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch Hydrochloric acid loãng thu được bao nhiêu ml khí H2
A. 2,479 ml
B. 2,479 L
C. 2, 479.10-3 l
D. 0,02279 ml
Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxygen thu được hợp chất oxide. Tính khối lượng oxygen sau phản ứng
A. 3,2 g
B. 1,6 g
C. 6,4 g
D. 0,8 g
Câu 6: Cho 19,6 g H2SO4 phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
A. 4,8 l
B. 2,24 l
C. 4,48 l
D. 0,345 l
Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí chlorine (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
A. Zn
B. chlorine
C. Cả 2 chất
D. Không có chất dư
Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
A. 2,45 g
B. 5,4 g
C. 4,86 g
D. 6,35 g
Câu 9: Đốt cháy 12,395 lít CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol
A. CO và 0,5 mol
B. CO2 và 0,5 mol
C. C và 0,2 mol
D. CO2 và 0,054 mol
Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxide. Tính mFeO và VO2
A. 1,344 g và 0,684 l
B. 2,688 l và 0,864 g
C. 1,344 l và 8,64 g
D. 8,64 g và 2,234 ml
C. Bài tập tự luận tính theo phương trình hóa học
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxygen thu được ZnO.
a) Lập phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng ZnO thu được?
c) Tính khối lượng oxygen đã dùng?
Câu 2. Tính thể tích của oxygen (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 1,2395 lít CH4 (đkc). Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc).
Câu 4. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,2395 lit khí chlorine (ở đkc) theo sơ đồ phản ứng
R + Cl2 → RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch Hydrochloric acid HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và Hydrochloric acid HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Al + HCl → AlCl3 + H2
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích (ở đkc) của khí H2 sinh ra.
c) Tính khối lượng acid HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.
Câu 6: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
a) Tìm thể tích khí Oxygen để đốt cháy lượng sắt trên
b) Tìm m
Câu 7: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.
a) Tìm khối lượng của FeCl3 tạo thành
b) Tìm khối lượng của HCl
Câu 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Tính giá trị m.
D. Câu hỏi bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 24 gam oxygen tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.
a) Tìm thể tích khí Hydrogen sinh ra (ở đktc)
b) Tìm khối lượng của H2SO4
c) Tìm khối lượng của CaSO4 tạo thành sau phản ứng
Câu 2: Cho 32 gam Oxygen tác dụng vừa đủ với Magnesium.
a) Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng.
b) Tìm khối lượng của Magnesium oxide tạo thành
Câu 3: Để điều chế 55,5 gam CaCl2 người ta cho Ca tác dụng với HCl
a) Tìm khối lượng của Ca và HCl trong phản ứng
b) Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 24 gam Mg trong oxi thu được MgO.
a) Lập phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng MgO thu được?
c) Tính khối lượng oxi đã dùng?
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch Hydrochloric acid HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và Hydrochloric acid HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Al + HCl → AlCl3 + H2
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích (ở đkc) của khí H2 sinh ra.
c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.
Câu 6. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4 gam H2SO4.
a) Sau phản ứng nhôm hay acid còn dư?
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
Câu 7. Cho một lá nhôm nặng 0,81gam dung dịch chứa 2,19 gam HCl
a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam
b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?
Câu 8. Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đkc) và chất còn dư
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thể tích (đkc) khí hydrogen sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Câu 9. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Câu 10. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 gam HCl
a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích CO2 thu được ở đkc?
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu gam?
Chi tiết bộ câu hỏi, đáp án hướng dẫn giải chi tiết nằm trong FILE TẢI VỀ
--------------------------