Công thức tính khối lượng mol
Cách tính khối lượng mol
Nội dung tài liệu Công thức tính khối lượng mol đưa ra ra khái niệm khối lượng mol là gì, cách tính khối lượng mol, kèm theo các ví dụ minh họa chi tiết lời giải. Từ đó bạn học có thể vận dụng giải các câu hỏi bài tập luyện tập, học tốt môn Khoa học tự nhiên 8.
1. Khối lượng mol là gì?
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Đơn vị khối lượng mol là gam/mol.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.
Ví dụ 1: Khối lượng một số nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử tương ứng:
Nguyên tử | Kí hiệu hóa học | Khối lượng nguyên tử | Khối lượng mol nguyên tử |
Carbon | C | 12 amu | 12 g/mol |
Hydrogen | H | 1 amu | 1 g/mol |
Oxygen | O | 16 amu | 16 g/mol |
Ví dụ 2: Khối lượng một số phân tử và khối lượng mol phân tử tương ứng:
Phân tử | Công thức hóa học | Số lượng nguyên tử trong phân tử | Khối lượng phân tử | Khối lượng mol phân tử |
Carbonic oxide | CO2 | 2 nguyên tử O, 1 nguyên tử C | 1.12 + 2.16 = 44 amu | 44 g/mol |
Nước | H2O | 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử O | 2.1+ 1.16 = 18 amu | 18 g/mol |
Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.
2. Công thức tính khối lượng mol
Trong đó:
- m: khối lượng chất (đơn vị: gam)
- n: số mol (mol)
- M: khối lượng mol (g/mol)
3. Các dạng bài tập thường gặp
3.1. Cách tính khối lượng mol từ công thức hóa học
Khối lượng mol (M) = Tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố có trong công thức hóa học
Ví dụ: Tính khối lượng mol của H2SO4
-
H: 2 nguyên tử
- S: 1 nguyên tử
-
O: 4 nguyên tử
→ M(H2SO4) = 2.1 + 1.32 + 4.16 = 98 g/mol
3.2. Tính số mol khi biết khối lượng
Ví dụ: Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí nitrogen
Trả lời
Khối lượng mol phân tử nitrogen là:
M = 2.14 = 28 gam/mol
Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitrogen là:
Từ công thức
3.3. Tính khối lượng khi biết số mol
Ví dụ: Tính khối lượng của 0,5 mol NaCl
Trả lời
Khối lượng mol phân tử nitrogen là:
M = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol
Khối lượng của NaCl là:
⇒ m = n × M = 0,5 × 58,5 = 29,25 g
3.4. So sánh khối lượng các chất
Ví dụ: So sánh khối lượng mol của các chất sau: H2O, CO2, CH4, O2
Trả lời
-
M(H2O) = 2×1 + 16 = 18 g/mol
-
M(CO2) = 12 + 2×16 = 44 g/mol
-
M(CH4) = 12 + 4×1 = 16 g/mol
-
M(O2) = 2×16 = 32 g/mol
Kết luận: CH4 < H2O, < O2 < CO2
Chú ý: Các bạn học có thể tra Khối lượng nguyên tử tại đây: Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học
4. Câu hỏi vận dụng tự luyện tập
Câu 1. Tính khối lượng mol của các phân tử sau: C6H12O6 (glucose), KNO3, MgCl2, NaOH, HCl.
Câu 2. So sánh khối lượng mol của NaCl và CaCl2.
Câu 3. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần khối lượng mol: CH4, C2H6, C3H8, C4H10
Câu 4. Tính số mol của 11,2 gam Iron (Fe). Biết nguyên tử khối của Fe là 56.
Câu 5. Cho 0,2 mol CO2. Tính khối lượng chất khí này.
Câu 6. Cho 18 gam nước (H2O). Tính số mol của lượng nước này.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam carbon trong khí oxygen. Tính số mol carbon đã bị đốt cháy, biết khối lượng mol của carbon là 12 gam/ mol.
----------------------------------------
- Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học
- Công thức tính phần trăm khối lượng
- Công thức tính thể tích chất khí ở đktc
- Công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm
- Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ
- Độ tan là gì? Công thức tính độ tan
- Oxide lưỡng tính là gì? Các oxide lưỡng tính
- CaO là oxide gì? Tính chất hóa học CaO
- Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
- Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
- Bài ca hóa trị lớp 8 đầy đủ chi tiết dễ nhớ
- Bảng nhận biết các chất kết tủa
- Cách viết phương trình hóa học lớp 8
- Các kí hiệu trong Hóa học 8 Chi tiết đầy đủ
- Bài tập ôn tập Hè Hóa Học 8
- Bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chương 1: Phản ứng hóa học Có đáp án
- Bài tập Hóa học 8 Chương 2: Một số hợp chất thông dụng
- Cách cân bằng phương trình hóa học