Cách nhận biết acid base muối hay nhất
Chúng tôi xin giới thiệu bài Cách nhận biết axit bazơ muối hay nhất được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Cách nhận biết acid base muối
I. Acid
1. Khái niệm
Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H⁺.
Công thức tổng quát: HxA (X là gốc acid hóa trị n)
Ví dụ:
HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3⁻
H2SO4 → 2H+ + SO42-
2. Tên gọi acid và gốc acid
Tên acid không có O = Hydro + tên phi kim + ic acid
→ (Tên gốc acid: ic → ide)
Tên acid có nhiều O = Tên phi kim + ic acid
→ (Tên gốc acid: ic → ate)
Tên acid có ít O = Tên phi kim + ous acid
→ (Tên gốc acid: ous → ite)
| Acid | Tên acid | Gốc acid | Tên gốc acid | Hóa trị gốc acid |
| HCl | hydrochloric acid | –Cl | chloride | I |
| H2S | hydrosulfuric acid | –S | sulfide | II |
| H2SO3 | sulfurous acid | –SO3 | sulfite | II |
| H2SO4 | sulfuric acid | –SO4 | sulfate | II |
| HNO3 | nitric acid | –NO₃ | nitrate | I |
| H3PO4 | phosphoric acid | –PO4 | phosphate | III |
| CH3COOH | acetic acid | –CH3COO– | acetate | I |
II. Base
1. Khái niệm
♦ Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide (OH)⁻. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH⁻.
-
Công thức tổng quát: B(OH)m (B là kim loại hóa trị m)
-
Ví dụ:
NaOH → Na+ + OH⁻
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
2. Phân loại và gọi tên
2.1. Phân loại
Dựa vào tính tan trong nước, base được chia thành 2 loại:
-
Base tan tốt trong nước (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2,…
-
Base không tan trong nước: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2,…
2.2. Tên gọi
-
Tên base = Tên kim loại (kèm hóa trị nếu nhiều hóa trị) + hydroxide
-
Ví dụ:
NaOH: Sodium hydroxide
Fe(OH)3: Iron (III) hydroxide
III. Muối
1. Khái niệm và tên gọi
1.1. Khái niệm
-
Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H⁺ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
-
Công thức tổng quát: BmXn (B là kim loại có hóa trị n hoặc NH4; X là gốc acid có hóa trị m).
Ví dụ: NaCl, MgSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, NH4Cl, (NH4)3PO4,…
1.2. Tên gọi
-
Tên muối = Tên kim loại (kèm hóa trị nếu nhiều hóa trị) hoặc ammonium + tên gốc acid
Bảng gốc acid và tên gốc acid
| Gốc acid | Tên gốc acid | Gốc acid | Tên gốc acid |
|---|---|---|---|
| –Cl | chloride | –SO3 | sulfite |
| –Br | bromide | –HSO3 | hydrogensulfite |
| –I | iodide | –CO3 | carbonate |
| –S | sulfide | –HCO3 | hydrogencarbonate |
| –HS | hydrogensulfide | –PO4 | phosphate |
| –NO₃ | nitrate | –HPO4 | hydrogenphosphate |
| –SO₄ | sulfate | –H2PO4 | dihydrogenphosphate |
| –HSO₄ | hydrogensulfate | –CH3COO– | acetate |
2. Tính tan của muối
-
Dựa vào khả năng tan trong nước, người ta chia muối thành:
-
Muối tan: NaNO3, BaCl2, MgSO4, K2CO3, (NH4)3PO4,…
-
Muối ít tan: CaSO4, PbCl2,…
-
Muối không tan (kết tủa): BaSO4, CaCO3, BaCO3, AgCl,…
-
Quy tắc xác định muối tan – muối không tan
-
QT1: Tất cả các muối chứa Na, K, Li, NH4, NO3 đều tan.
-
QT2: Hầu hết các muối chứa Cl đều tan trừ AgCl, PbCl2.
-
QT3: Hầu hết các muối chứa SO4 đều tan trừ BaSO4, CaSO4, PbSO4.
-
QT4: Hầu hết các muối chứa CO3, SO3, PO4 đều kết tủa, trừ muối của Na, K, Li, NH₄.
IV. Các cách nhận biết acid base muối
1. Nhận biết Acid
Thuốc thử – hiện tượng đặc trưng:
Quỳ tím → chuyển đỏ.
Kim loại hoạt động mạnh (Zn, Fe, Mg,…) → giải phóng khí H2.
Dung dịch base → tạo muối + nước (phản ứng trung hòa).
Ví dụ:
HCl + Zn → ZnCl2 + H2↑
H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
2. Nhận biết Base
Thuốc thử – hiện tượng đặc trưng:
Quỳ tím → chuyển xanh.
Phenolphtalein (không màu) → chuyển hồng trong môi trường bazơ.
Dung dịch acid → tạo muối + nước (phản ứng trung hòa).
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H₂O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
3. Nhận biết Muối
Dựa vào ion đặc trưng trong muối:
CO32-: cho khí CO2 khi gặp acid.
→ Na₂CO₃ + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
SO42-: tạo kết tủa trắng BaSO4 với BaCl2/HCl.
→ Na2SO4 + BaCl₂ → BaSO4↓ + 2NaCl
Cl⁻: tạo kết tủa trắng AgCl với dung dịch AgNO3 .
→ NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
| Chất | Thuốc thử/Hiện tượng đặc trưng |
|---|---|
| Acid | Quỳ tím → đỏ; Tác dụng với kim loại giải phóng H2 |
| Base | Quỳ tím → xanh; Phenolphtalein → hồng |
| Muối | Ion CO32⁻: sủi bọt CO₂; Ion SO42-: kết tủa BaSO4; Ion Cl⁻: kết tủa AgCl |
V. Câu hỏi vận dụng liên quan
1. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Cho hai dung dịch muối NaCl, Na2CO3 lần lượt vào các dung dịch HCl, BaCl2.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
b) Phản ứng nào tạo ra chất khí, phản ứng nào tạo ra chất kết tủa (không tan trong nước).
c) Dựa vào hiện tượng của các phản ứng trên, nêu cách phân biệt hai dung dịch muối NaCl và Na2CO3 bằng dung dịch HCl, dung dịch BaCl2.
Hướng dẫn trả lời
a) Các phương trình hoá học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3 ↓
b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl thì có phản ứng hóa học xảy ra và tạo thành chất khí thoát ra khỏi dung dịch.
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2 thì có phản ứng hóa học xảy ra và tạo thành chất không tan màu trắng.
c) Phân biệt hai dung dịch NaCl và Na2CO3 dựa vào các hiện tượng trên khi cho vào dung dịch HCl hoặc BaCl2.
Câu 2. Dùng NaOH có thể phân biệt được các cặp chất nào sau đây?
a) dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3 .
b) dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.
c) dung dịch NH4Cl và dung dịch KCl.
Hướng dẫn trả lời
a) dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.
|
|
Na2SO4 |
Fe2(SO4)3. |
|
NaOH |
X |
Kết tủa nâu đỏ |
Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
b) dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.
|
|
Na2SO4 |
CuSO4 |
|
NaOH |
X |
Kết tủa xanh |
Phương trình hóa học: CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
c) dung dịch NH4Cl và dung dịch KCl.
|
|
NH4Cl |
KCl |
|
NaOH |
Khí mùi khai |
X |
Phương trình hóa học: NH4Cl + NaOH NaCl + NH3↑ + H2O
Câu 3.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
a) 4 chất rắn: CaCO3, CaO, Ca(OH)2, Ca.
b) 4 dung dịch không màu: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl.
c) 4 dung dịch không màu: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4 (chỉ dùng quỳ tím).
Hướng dẫn trả lời
a) 4 chất rắn: CaCO3, CaO, Ca(OH)2, Ca.
|
|
CaCO3 |
CaO |
Ca(OH)2 |
Ca |
|
H2O |
Không tan |
Tan, tỏa nhiệt |
|
Tan, có khí thoát ra |
Phương trình hóa học:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2↑
b) 4 dung dịch không màu: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl.
|
|
NaOH |
Na2SO4 |
H2SO4 |
HCl. |
|
Qùy tím |
Xanh |
Không đổi |
Đỏ |
Đỏ |
|
BaCl2 |
|
|
Kết tủa trắng |
|
Phương trình hóa học: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
c) 4 dung dịch không màu: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4 (chỉ dùng quỳ tím).
|
|
NaCl |
Ba(OH)2 |
NaOH |
Na2SO4 |
|
Qùy tím |
Không đổi |
Xanh |
Xanh |
Không đổi |
− Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).
− Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).
− Lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình hóa học
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + NaOH
Câu 4. Có ba dung dịch không màu HCl, KCl và NaOH Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các chất trên. Nêu rõ cách tiến hành.
Sử dụng quỳ tím.
Cách tiến hành:
- Trích mẫu thử;
- Cho lần lượt vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl;
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH;
+ Quỳ tím không đổi màu: KCl.
2. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Có bao nhiêu hợp chất là muối?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 2. Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 3. Trong các chất NaCl, Mg(OH)2, CaO, MgCO3, ZnCl2, KOH, CuSO4, NH4NO3, số lượng muối là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 4. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
A. Ba(OH)2, NaOH, KOH.
B. NaOH, Mg(OH)2, KOH.
C. NaOH, KOH, Cu(OH)2.
D. Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
Câu 5. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?
A. NaOH, CaO, KOH, Mg(OH)2.
B. NaOH, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2.
C. NaOH, CaSO4, KOH, Mg(OH)2.
D. NaOH, Ca(OH)2, KOH, MgO.
Câu 6. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. Nước xà phòng.
B. Nước ép mướp đắng.
C. Nước đường.
D. Nước bồ kết.
Chi tiết tài liệu nằm trong FILE TẢI VỀ