Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách nhận biết acid base muối hay nhất

Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chúng tôi xin giới thiệu bài Cách nhận biết axit bazơ muối hay nhất được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

I. Acid

1. Khái niệm

Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H⁺.

Công thức tổng quát: HxA (X là gốc acid hóa trị n)

Ví dụ:

HCl → H+ + Cl-

HNO3 → H+ + NO3

H2SO4 → 2H+ + SO42-

2. Tên gọi acid và gốc acid

Tên acid không có O = Hydro + tên phi kim + ic acid

→ (Tên gốc acid: ic → ide)

Tên acid có nhiều O = Tên phi kim + ic acid

→ (Tên gốc acid: ic → ate)

Tên acid có ít O = Tên phi kim + ous acid

→ (Tên gốc acid: ous → ite)

Acid Tên acid Gốc acid Tên gốc acid Hóa trị gốc acid
HCl hydrochloric acid –Cl chloride I
H2S hydrosulfuric acid –S sulfide II
H2SO3 sulfurous acid –SO3 sulfite II
H2SO4 sulfuric acid –SO4 sulfate II
HNO3 nitric acid –NO₃ nitrate I
H3PO4 phosphoric acid –PO4 phosphate III
CH3COOH acetic acid –CH3COO– acetate I

II. Base

1. Khái niệm

Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide (OH)⁻. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH⁻.

  • Công thức tổng quát: B(OH)m (B là kim loại hóa trị m)

  • Ví dụ:

NaOH → Na+ + OH⁻

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

2. Phân loại và gọi tên

2.1. Phân loại

Dựa vào tính tan trong nước, base được chia thành 2 loại:

  • Base tan tốt trong nước (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2,…

  • Base không tan trong nước: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2,…

2.2. Tên gọi

  • Tên base = Tên kim loại (kèm hóa trị nếu nhiều hóa trị) + hydroxide

  • Ví dụ:

NaOH: Sodium hydroxide

Fe(OH)3: Iron (III) hydroxide

III. Muối

1. Khái niệm và tên gọi

1.1. Khái niệm

  • Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H⁺ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

  • Công thức tổng quát: BmXn (B là kim loại có hóa trị n hoặc NH4; X là gốc acid có hóa trị m).

Ví dụ: NaCl, MgSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, NH4Cl, (NH4)3PO4,…

1.2. Tên gọi

  • Tên muối = Tên kim loại (kèm hóa trị nếu nhiều hóa trị) hoặc ammonium + tên gốc acid

Bảng gốc acid và tên gốc acid

Gốc acid Tên gốc acid Gốc acid Tên gốc acid
–Cl chloride –SO3 sulfite
–Br bromide –HSO3 hydrogensulfite
–I iodide –CO3 carbonate
–S sulfide –HCO3 hydrogencarbonate
–HS hydrogensulfide –PO4 phosphate
–NO₃ nitrate –HPO4 hydrogenphosphate
–SO₄ sulfate –H2PO4 dihydrogenphosphate
–HSO₄ hydrogensulfate –CH3COO– acetate

2. Tính tan của muối

  • Dựa vào khả năng tan trong nước, người ta chia muối thành:

    • Muối tan: NaNO3, BaCl2, MgSO4, K2CO3, (NH4)3PO4,…

    • Muối ít tan: CaSO4, PbCl2,…

    • Muối không tan (kết tủa): BaSO4, CaCO3, BaCO3, AgCl,…

Quy tắc xác định muối tan – muối không tan

  • QT1: Tất cả các muối chứa Na, K, Li, NH4, NO3 đều tan.

  • QT2: Hầu hết các muối chứa Cl đều tan trừ AgCl, PbCl2.

  • QT3: Hầu hết các muối chứa SO4 đều tan trừ BaSO4, CaSO4, PbSO4.

  • QT4: Hầu hết các muối chứa CO3, SO3, PO4 đều kết tủa, trừ muối của Na, K, Li, NH₄.

IV. Các cách nhận biết acid base muối

1. Nhận biết Acid

Thuốc thử – hiện tượng đặc trưng:

Quỳ tím → chuyển đỏ.

Kim loại hoạt động mạnh (Zn, Fe, Mg,…) → giải phóng khí H2.

Dung dịch base → tạo muối + nước (phản ứng trung hòa).

Ví dụ:

HCl + Zn → ZnCl2 + H2

H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

2. Nhận biết Base

Thuốc thử – hiện tượng đặc trưng:

Quỳ tím → chuyển xanh.

Phenolphtalein (không màu) → chuyển hồng trong môi trường bazơ.

Dung dịch acid → tạo muối + nước (phản ứng trung hòa).

Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H₂O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

3. Nhận biết Muối

Dựa vào ion đặc trưng trong muối:

CO32-: cho khí CO2 khi gặp acid.

→ Na₂CO₃ + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

SO42-: tạo kết tủa trắng BaSO4 với BaCl2/HCl.

→ Na2SO4 + BaCl₂ → BaSO4↓ + 2NaCl

Cl⁻: tạo kết tủa trắng AgCl với dung dịch AgNO3 .

→ NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 

Chất Thuốc thử/Hiện tượng đặc trưng
Acid Quỳ tím → đỏ; Tác dụng với kim loại giải phóng H2
Base Quỳ tím → xanh; Phenolphtalein → hồng
Muối Ion CO32⁻: sủi bọt CO₂; Ion SO42-: kết tủa BaSO4; Ion Cl⁻: kết tủa AgCl

V. Câu hỏi vận dụng liên quan

1. Câu hỏi tự luận

Câu 1. Cho hai dung dịch muối NaCl, Na2CO3 lần lượt vào các dung dịch HCl, BaCl2.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).

b) Phản ứng nào tạo ra chất khí, phản ứng nào tạo ra chất kết tủa (không tan trong nước).

c) Dựa vào hiện tượng của các phản ứng trên, nêu cách phân biệt hai dung dịch muối NaCl và Na2CO3 bằng dung dịch HCl, dung dịch BaCl2.

Hướng dẫn trả lời 

a) Các phương trình hoá học:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O

Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3

b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl thì có phản ứng hóa học xảy ra và tạo thành chất khí thoát ra khỏi dung dịch.

Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2 thì có phản ứng hóa học xảy ra và tạo thành chất không tan màu trắng.

c) Phân biệt hai dung dịch NaCl và Na2CO3 dựa vào các hiện tượng trên khi cho vào dung dịch HCl hoặc BaCl2.

Câu 2. Dùng NaOH có thể phân biệt được các cặp chất nào sau đây?

a) dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3 .

b) dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.

c) dung dịch NH4Cl và dung dịch KCl.  

Hướng dẫn trả lời

a) dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.

 

Na2SO4

Fe2(SO4)3.

NaOH

X

Kết tủa nâu đỏ

Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4

b) dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.

 

Na2SO4

CuSO4

NaOH

X

Kết tủa xanh

Phương trình hóa học: CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

c) dung dịch NH4Cl và dung dịch KCl.

 

NH4Cl

KCl

NaOH

Khí mùi khai

X

Phương trình hóa học: NH4Cl + NaOH NaCl + NH3↑ + H2O

Câu 3. 

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:

a) 4 chất rắn: CaCO3, CaO, Ca(OH)2, Ca.

b) 4 dung dịch không màu: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl.

c) 4 dung dịch không màu: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4 (chỉ dùng quỳ tím).  

Hướng dẫn trả lời

a) 4 chất rắn: CaCO3, CaO, Ca(OH)2, Ca.

 

CaCO3

CaO

Ca(OH)2

Ca

H2O

Không tan

Tan, tỏa nhiệt

 

Tan, có khí thoát ra

Phương trình hóa học:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

b) 4 dung dịch không màu: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl.

 

NaOH

Na2SO4

H2SO4

HCl.

Qùy tím

Xanh

Không đổi

Đỏ

Đỏ

BaCl2

 

 

Kết tủa trắng

 

Phương trình hóa học: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

c) 4 dung dịch không màu: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4 (chỉ dùng quỳ tím).

 

NaCl

Ba(OH)2

NaOH

Na2SO4

Qùy tím

Không đổi

Xanh

Xanh

Không đổi

− Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

− Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).

− Lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Phương trình hóa học

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + NaOH

Câu 4. Có ba dung dịch không màu HCl, KCl và NaOH Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các chất trên. Nêu rõ cách tiến hành.

Hướng dẫn trả lời

Sử dụng quỳ tím.

Cách tiến hành:

- Trích mẫu thử;

- Cho lần lượt vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím:

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl;

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH;

+ Quỳ tím không đổi màu: KCl.

2. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Có bao nhiêu hợp chất là muối?

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 2. Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 3. Trong các chất NaCl, Mg(OH)2, CaO, MgCO3, ZnCl2, KOH, CuSO4, NH4NO3, số lượng muối là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 4. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?

A. Ba(OH)2, NaOH, KOH.

B. NaOH, Mg(OH)2, KOH.

C. NaOH, KOH, Cu(OH)2.

D. Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.

Câu 5. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?

A. NaOH, CaO, KOH, Mg(OH)2.

B. NaOH, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2.

C. NaOH, CaSO4, KOH, Mg(OH)2.

D. NaOH, Ca(OH)2, KOH, MgO.

Câu 6. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. Nước xà phòng.    

B. Nước ép mướp đắng.

C. Nước đường.     

D. Nước bồ kết.

Chi tiết tài liệu nằm trong FILE TẢI VỀ

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Captain
    Captain

    😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 20/09/22
  • Chuột Chít
    Chuột Chít

    💯💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 20/09/22
  • Minh Thong Nguyen ...
    Minh Thong Nguyen ...

    👍👍👍👍👍👍

    Thích Phản hồi 20/09/22
🖼️

Hóa 8 - Giải Hoá 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm