Nêu các bước lập phương trình hóa học
Chúng tôi xin giới thiệu bài Nêu các bước lập phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Các bước lập phương trình hóa học
Câu hỏi: Nêu các bước lập phương trình hóa học
Trả lời:
Ba bước lập phương trình hóa học:
- Bước 1. Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
- Bước 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Bước 3. Viết phương trình hóa học.
Ví dụ:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HCl → AlCl3 + H2. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Hướng dẫn:
- Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.
Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
- Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
- Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
1. Phương trình hóa học là gì?
- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.
- Phương trình hóa học gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
*Ví dụ: Phương trình hóa học (chữ): Khí Hidro + Khí Oxi → Nước
⇒ Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O
- Lưu ý: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.
2. Cách lập phương trình hóa học
*Gồm 3 bước, cụ thể:
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
+ Bước 2: Đặt hệ số để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP).
Ở bước này, chúng ta thường sử dụng phương pháp "Bội chung nhỏ nhất" để đặt hệ số:
Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy). Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
+ Bước 3: Hoàn thành phương trình phản ứng.
*Lưu ý: Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hoá học trong quá trình cân bằng.
3. Ý nghĩa của phương trình hóa học
- Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
*Ví dụ: Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: Số phân tử O: Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Tức là: Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O tạo thành 2 phân tử Al2O3;
4. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho phương trình phản ứng sau: 4FeS2 + 11O2 → X + 8SO2
X là:
- 4Fe
- 4FeO
- 2Fe2O3
- Fe3O4
Câu 2: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) sunfua và có khí bay lên
- Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Fe + H2SO4 → Fe2SO4+ H2
- Fe + H2SO4 → FeSO4+ S2
- Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2S
Câu 3: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp
FeO + CO → X + CO2
- Fe2O3 & 1:2:3:1
- Fe & 1:1:1:1
- Fe3O4 & 1:2:1:1
- FeC & 1:1:1:1
Câu 4: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?
- HCl
- Cl2
- H2
- HO
Câu 5: Xét phản ứng hóa học sau: Fe3O4 + 6HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Trong các hệ số trên có một hệ số bị sai. Hệ số đó là:
- 1
- 6
- 2
- 4
Câu 6: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- 1:2:1:2
- 1:2:2:1
- 2:1:1:1
- 1:2:1:1
Câu 7: Cho phản ứng hóa học sau: CH3OH + O2 → CO2 + H2O (DK: to)
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là:
- 8
- 9
- 10
- 11
Câu 8: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
- 1:1
- 1:2
- 2:1
- 2:3
Câu 9: Chọn đáp án đúng
- Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
- Có 2 bước để lập phương trình hóa học
- Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học
- Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học
Câu 10: Tìm A
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + A (DK: t)
- H2O
- H2
- HCO3
- CO
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Nêu các bước lập phương trình hóa học. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8