Phản ứng oxi hóa - khử là gì?
Phản ứng oxi hóa - khử là gì? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Phản ứng oxi hóa - khử là gì?
Câu hỏi: Phản ứng oxi hóa - khử là gì? Ví dụ minh họa.
Trả lời:
- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
- Ví dụ phản ứng oxi hóa khử:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (to)
+ Trong đó: Chất khử là CO, chất oxi hóa là Fe2O3
+ Phản ứng xảy ra đồng thời sự khử Fe2O3 tạo thành Fe và sự oxi hóa CO tạo thành CO2.
1. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử là gì?
- Phản ứng oxi hóa khử là quá trình quan trọng của thiên nhiên. Chúng tồn tại ở các dạng như: quá trình trao đổi chất, sự hô hấp của con người, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi.
- Ngoài ra, phản ứng này cũng xảy ra ở sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, quá trình điện phân, phản ứng trong pin và trong acquy…
- Quá trình sản xuất ví dụ như luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học… cũng đều có sự xuất hiện của phản ứng oxi hóa khử.
2. Bài tập vận dụng
Câu 1. Hãy cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau:
CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Câu 2. Xác định hệ số cân bằng của KMnO4 trong phản ứng sau:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Chọn đáp án đúng nhất
- 2
- 5
- 7
- 10
Câu 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng e:
Fe2O3 + Al → Al2O3 + FenOm
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
- 55,5g.
- 91,0g.
- 90,0g.
- 71,0g.
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức 2 ta có:
mmuối = mkim loại + mion tạo muối = 20 + 71.0,5 = 55.5 (g)
⇒ Chọn A
Câu 5. Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:
- 63% và 37%.
- 36% và 64%.
- 50% và 50%.
- 46% và 54%.
Hướng dẫn:
Ta có 24nMg + 27nAl =15 (1)
- Xét quá trình oxi hóa
Mg → Mg2++ 2e
Al → Al3++3e
⇒ Tổng số mol e nhường = 2nMg + 3nAl
- Xét quá trình khử
2N+5 +2.4e → 2N+1
S+6 + 2e → S+4
⇒ Tổng số mol e nhận = 2.0,4 + 0,2 = 1,4 mol
Theo định luật bảo toàn e ta có:
2nMg + nAl = 1,4 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được nMg = 0,4 mol, nAl = 0,2 mol
⇒% Al = 27.0,2/15 = 36%
⇒%Mg = 64%
⇒ Chọn B
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Phản ứng oxi hóa - khử là gì? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8