Trong P2O5, P hóa trị mấy?
Chúng tôi xin giới thiệu bài Trong P2O5, P hóa trị mấy? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
P hóa trị mấy?
Câu hỏi: Trong P2O5, P hóa trị mấy?
Trả lời:
Gọi hóa trị của P trong P2O5 là x
Ta có: 2.x = 5.II
x = 5 = V
P trong P2O5 có hóa trị V
I. Cấu tạo của P2O5
- Gồm 2 nguyên tử P liên kết với 5 nguyên tử O bằng các liên kết cộng hóa trị.
II. Tính chất vật lí của P2O5
Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất.
- Phân tử khối: 142 g/mol
- Nhiệt độ sôi: 360ºC
- Nhiệt độ nóng chảy: 340ºC
- Khối lượng riêng: 2.39 g/cm³
III. Tính chất hóa học của P2O5
P2O5 có tính chất của một oxit axit.
- Tác dụng với nước:
P2O5 + H2O → 2HPO3 (axit metaphotphoric)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit photphoric)
- Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ có thể tạo thành các muối khác nhau:
H2O + P2O5 + 2NaOH → 2NaH2PO4
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
IV. Điều chế P2O5
4P + 5O2 →to 2P2O5
V. Ứng dụng của P2O5
- Công dụng chính của P2O5 là được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Ngoài ra nó còn được dùng trong quá trình tổng hợp hữu cơ.
- Trong quy trình sản xuất andehyt thì nó lại được kết hợp cùng với axit cacboxylic.
- Một ứng dụng khác của nó là làm phân bón trong sản xuất nông lâm nghiệp như phân lân photphat.
VI. Bài tập ví dụ
Câu 1. Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
- P2O5, CaO, CuO
- CaO, CuO, BaO, Na2O
- BaO, Na2O, P2O3
- P2O5, CaO, P2O3
Đáp án B
Câu 2 : Chỉ ra oxit axit: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
- P2O5, CaO, CuO, BaO
- BaO, SO2, CO2
- CaO, CuO, BaO
- SO2, CO2, P2O5
Đáp án D
Câu 3: Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Dung dịch A gồm các chất tan là:
- Na3PO4 và NaOH.
- Na3PO4 và Na2HPO4.
- Na2HPO4 và NaH2PO4.
- Na3PO4 và NaH2PO4.
Giải:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
=> nH3PO4 = 2nP2O5 = 0,2 mol
Dựa vào 3 phản ứng:
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O => nNaOH : nH3PO4 = 3
2NaOH + H2PO4 → Na2HPO4 + 2H2O => nNaOH : nH3PO4 = 2
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O => nNaOH : nH3PO4 = 1
Vì: nNaOH : nH3PO4 = 0,35 : 0,2 = 1,75
=> Phản ứng tạo NaH2PO4 và Na2HPO4
Đáp án C
Câu 4: Cho 7,1 gam P2O5 vào 100ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là
- KH2PO4 và H3PO4
- KH2PO4 và K2HPO4
- KH2PO4 và K3PO4
- K3PO4 và K2HPO4
Giải
Ta có: nP2O5 = 0,05 mol; nKOH = 0,15 mol = 3nP2O5
Phản ứng tạo KH2PO4 và K2HPO4
P2O5 + 2KOH + H2O → 2KH2PO4
P2O5 + 4KOH → 2K2HPO4 + H2O
Đáp án: B. KH2PO4 và K2HPO4
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trong P2O5, P hóa trị mấy? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8