Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Nêu cách tính số mol theo khối lượng và theo thể tích

Nêu cách tính số mol theo khối lượng và theo thể tích được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Cách tính số mol theo khối lượng và theo thể tích

Câu hỏi: Nêu cách tính số mol theo khối lượng và theo thể tích

Trả lời:

- Cách tính số mol nguyên tử, phân tử theo khối lượng:

n = m/M

Trong đó:

+ n là số mol chất (mol).

+ m là khối lượng chất (g)

+ M là khối lượng mol chất (g/mol)

Ví dụ: Tính số mol của 2,2 gam khí cacbonic (CO2).

Hướng dẫn:

Khối lượng mol phân tử CO2: MCO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol

Ta có:

n = m/M = 2,2/44 = 0,05 mol

Vậy số mol của 2,2 g khí CO2 là 0,05 mol

- Cách tính số mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)

1 mol chất khí có thể tích 22,4 lít ở 0 độ C, 1atm

n = V/22,4

Trong đó:

+ n là số mol chất khí (mol).

+ V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (lít).

Ví dụ: Số mol của 33,6 lít khí oxi (O2) ở đktc:

n = V/22,4 = 33,6/22,4 = 1,5 mol

1. Công thức tính số mol

Công thức

Kí hiệu

Chú thích

Đơn vị

n = m/M

M, m, n

n : số mol chất
m: khối lượng chất
M: Khối lượng mol chất

Mol
Gam
Gam

n = V/22,4

V, n

n: số mol chất khí ở dktc
V: thể tích khí

Mol
Lít

n = C.V

V, C, n

n: số mol chất
C: nồng độ mol
V: thể tích

Mol
Mol/ lít
Lít

n= A/N

N, A, n

A: số nguyên tử hoặc phân tử
N: số Avogadro
n: số mol

Nguyên tử hoặc phân tử
6.10-23
Mol

n= (P.V)/(R.T)

V, R, T, P, n

n: số mol khí
P: Áp suất
V: thể tích khí
R: hằng số
T: nhiệt độ

Mol
Atm
Lít
0.082
273 + t

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Khối lượng mol chất là

  1. Là khối lượng ban đầu của chất đó
  2. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
  3. Bằng 6.1023
  4. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

Đáp án đúng: D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

Câu 2: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

  1. 2,24 l
  2. 0,224 l
  3. 22,4 l
  4. 22,4 ml

Đáp án đúng: C. 22,4 l

Câu 3: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2

  1. 22,4 l
  2. 24 l
  3. 5,04 l
  4. 50,4 l

Đáp án đúng: D. 50,4 l

1 mol đktc là 22,4 l ⇒ 2,25 mol là 2,25.22,4 = 50,4 (l)

Câu 4: Thể tích mol là

  1. Là thể tích của chất lỏng
  2. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
  3. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
  4. Thể tích ở đktc là 22,4 l

Đáp án đúng: C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

Câu 5: Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali

  1. 1 mol
  2. 1,5 mol
  3. 0,5 mol
  4. 0,25 mol

Đáp án đúng: A. 1 mol

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Nêu cách tính số mol theo khối lượng và theo thể tích. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8

Đánh giá bài viết
1 25
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hươu Con
    Hươu Con

    😎😎😎😎😎😎

    Thích Phản hồi 27/09/22
    • Gà Bông
      Gà Bông

      😙😙😙😙😙😙😙

      Thích Phản hồi 27/09/22
      • ๖ۣۜSིT_ lười nghĩ
        ๖ۣۜSིT_ lười nghĩ

        💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 27/09/22

        Hóa 8 - Giải Hoá 8

        Xem thêm