Nhiệt phân NaNO3 - Những điều cần nắm vững
Nhiệt phân NaNO3 - Những điều cần nắm vững được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Nhiệt phân NaNO3
NaNO3 là gì? Natri nitrat là gì?
NaNO3 là gì?
Natri nitrat là hợp chất hoá học có công thức NaNO3. Muối này, còn được biết đến với cái tên, diêm tiêu Chile hay diêm tiêu Peru (do hai nơi này có lượng trầm tích lớn nhất) để phân biệt với kali nitrat, là một chất rắn màu trắng tan trong nước. Dạng khoáng vật còn có tên là nitratine, nitratite hay soda niter.
Natri nitrat được dùng như một chất nguyên liệu; trong phân bón, nghề làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men gốm. Hợp chất này đang được khai thác cho các mục đích trên.
Một số tên gọi khác: Muối diêm, xíu, Soda nitre, Chile saltpeter, Sodium saltpeter, Nitratine, Nitric acid sodium salt, Natriumnitrat.
Cấu tạo phân tử của NaNO 3
Đặc tính lý hóa của NaNO3
Tính chất vật lý của NaNO3
- Natri nitrate là một chất rắn có màu trắng, không màu có vị ngọt và tan trong nước.
- Khối lượng mol: 84.9947 g/mol
- Khối lượng riêng; 2.257 g/cm3, rắn
- Điểm nóng chảy: 308 °C
- Điểm sôi: 380°C (phân hủy)
- Độ hòa tan trong nước: 730 g/L (0°C)
- Độ hòa tan: tan rất tốt trong amoniac; tan được trong cồn
- Chiết suất (nD): 1.587 (dạng tam giác).
Tính chất hóa học của NaNO3
- NaNO3 có tính chất oxy hóa khử khi cho kẽm tác dụng với NaNO3 trong dd NaOH:
NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2
- NaNO3 với phản ứng trao đổi khi Đun hỗn hợp natri nitrat (NaNO3) với axit sunfuric (H2SO4) đặc. Hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ.
H2SO4 + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4
- NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4/NaNO3.
3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4
Nhiệt phân NaNO3
2NaNO3 | → | 2NaNO2 | + | O2 |
Natri Nitrat | Natri nitrit | oxi | ||
Muối | Muối |
- Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 380 - 500°C Dung môi: dung dịch Na2O, NO2
- Hiện tượng nhận biết
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NaNO2 (Natri nitrit), O2 (oxi), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaNO3 (Natri Nitrat), biến mất.
Nguồn gốc của NaNO3
Nguồn natri nitrat tự nhiên lớn nhất được tìm thấy ở Chile và Peru, nơi các muối nitrat kết rắn lại trong các trầm tích gọi là quặng caliche. Chile vẫn là nguồn dự trữ caliche lớn nhất, với nhiều mỏ đang hoạt động ở các vùng Pedro de Valdivia, María Elena và Pampa Blanca, và ở đó nó thường được mệnh danh là vàng trắng.
Điều chế NaNO3
Nitrat natri cũng được tổng hợp công nghiệp bằng cách trung hòa axit nitric với soda ash thông qua phương trình phản ứng dưới đây
2HNO3 + Na2CO3 → 2 NaNO3 + H2O + CO2
Hoặc bằng cách trộn một lượng cân bằng hóa học amoni nitrat và sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate:
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH4OH
NH4NO3 + NaHCO3 → NaNO3 + NH4HCO3
Ứng dụng nổi bật của NaNO3 trong công nghiệp
Bảo quản thịt
Natri nitrat là một chất bảo quản có thể tìm thấy trong các loại thịt chế biến. Đó là các loại thực phẩm như xúc xích, salami, giăm bông và các loại thịt nguội khác. Natri nitrat ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng và duy trì màu đỏ cho thịt.Tuy nhiên, các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng Natri nitrat cũng như các chất bảo quản thực phẩm khác đều sẽ chứa những rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Sản xuất kính
Để tăng năng suất làm kính cường lực cao và không bị vỡ ngay cả khi tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc thấp ở một mức độ nhất định, nhiều người sử dụng natri nitrat để tăng cường bề mặt của kính. Và công dụng của nó được ứng dụng vào bước đầu tiên là ngâm kính trong dung dịch natri nitrat hòa tan. Kính trải qua giai đoạn ngâm natri nitrat có khả năng chống co giãn và chống uốn cong tốt hơn.
Phân bón
– Natri nitrate được sử dụng rộng rãi làm phân bón và nguyên liệu thô trong sản xuất thuốc súng. Nó có thể kết hợp với sắt hydroxide tạo thành một loại nhựa.
Dược phẩm
Hóa chất natri nitrat hạn chế sử dụng trong dược phẩm. Nhưng có thể tìm thấy hợp chất này trong thuốc nhỏ mắt. Thông thường natri nitrat được sử dụng như một hỗn hợp giúp kiểm soát, không phải là thành phần chính. Điều này là do nitơ là nguyên tố cần thiết trong thuốc nhỏ mắt.
Thuốc nổ
– Một ứng dụng khác ít phổ biến là Natri nitrate có thể sử dụng làm chất oxy hóa thay thế cho Kali nitrate trong pháo hoa.
Một số ứng dụng khác
– Sodium Nitrate (NaNO3) dùng trong sản xuất acid nitric bằng cách phản ứng với acid sulfuric.
– Sodium Nitrate (NaNO3) còn được dùng kết hợp với Kali nitrate trong các tấm thu nhiệt mặt trời.
– Ngoài ra, Sodium Nitrate (NaNO3) còn sử dụng để xử lý nước thải nhờ cung cấp nitrate cho các vi sinh vật hiếu khí tùy tiện, giúp quá trình xử lý nước thải nhờ vi sinh vật diễn ra nhanh hơn.
Ảnh hưởng của NaNO3 đối với sức khỏe của con người
NaNO3 tạo nitrosamin, gây ung thư dạ dày và ung thư thực quản ở người, phá huỷ DNA và làm gia tăng thoái hoá tế bào. Natri nitrat và nitrit còn gây nguy cơ cao mắc ung thư đại trực tràng. Quỹ Nghiên cứu ung thư Vương quốc Anh tuyên bố rằng lượng nitrat trong thịt chế biến là một trong nguyên nhân gây ung thư ruột kết. Trong thành phần chất bảo quản một lượng nhỏ nitrat bị phân tích ra nitrit, làm tăng lượng nitrit có sẵn trong thịt. Nitrit này tác dụng với các thức ăn giàu protein (như thịt) hình thành các hợp chất N-nitroso có khả năng gây ung thư. N-nitroso bị hình thành không chỉ trong quá trình xử lý mà còn trong quá trình tiêu hóa trong cơ thể.
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Nhiệt phân NaNO3 - Những điều cần nắm vững. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8