M là gì trong hóa học?
VnDoc xin giới thiệu bài M là gì trong hóa học? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
M là gì trong hóa học?
Câu hỏi: M là gì trong hóa học?
Trả lời:
+ M là ký hiệu của khối lượng mol của một nguyên tố hoặc hợp chất hóa học. Đơn vị của M được tính bằng gam/mol.
1. Khối lượng mol là gì?
Khối lượng mol của một chất nào đó là khối lượng của một mol nguyên tử hoặc một phân tử chất đó, được ký hiệu M, đơn vị bằng gam và có trị số bằng với nguyên tử khối hoặc phân tử khối chất đó. Khối lượng mol của nguyên tử lấy được lấy bằng nguyên tử khối các nguyên tố trong Bảng tuần hoàn hóa học. Khối lượng mol là gì?
Ta có ví dụ sau:
+ Khối lượng mol của 1 nguyên tử Oxi: M(O)=16g
+ Khối lượng mol của 1 nguyên tử Hidro: M(H)=1g
+ Khối lượng mol của 1 phân tử nước (HշO): M (HշO) = 16+2.1 = 18g
2. Công thức tính khối lượng Mol của một chất
M = m/n
Trong đó:
+ M là khối lượng mol chất đó (bằng nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó), đơn vị g/mol.
+ m là khối lượng của chất đó, đơn vị gam (g).
+ n là số mol chất đó, tính bằng đơn vị mol.
3. Các cách tính khối lượng mol
Cách tính khối lượng mol đơn chất
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một đơn chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
Ví dụ khối lượng mol
- Khối lượng mol của Nguyên Tử Hidro là MH = 1 g/mol
- Khối lượng mol của Phân Tử Hidro là MH2 = 2 g/mol
- Khối lượng mol của nguyên tử oxi là MO = 16 g/mol
- Khối lượng mol của phân tử oxi là MO2 = 32 g/mol
- Khối lượng mol của lưu huỳnh là MS = 32
Khối lượng mol của Natri là MNa = 23
Cách tính khối lượng mol của hợp chất, phân tử
Khối lượng mol của một phân tử, hợp chất bao gồm nguyên tử của nhiều nguyên tố khác nhau bằng tổng khối lượng mol số nguyên tử có trong phân tử chất đó.
Xét trường hợp tổng quát với một hợp chất bất kì nào đó được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học có công thức hóa học là AaBbCc trong đó:
- A, B, C là nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất.
- a, b, c là số nguyên tử tương ứng với mỗi nguyên tố.
Vậy khối lượng mol của hợp chất trên được tính bằng công thức sau
Mhc = MA x a + MB x b + MC x c
Ví dụ: Tính khối lượng mol của hợp chất sau đây
- Khối lượng mol của phân tử nước có công thức hóa học H2O là MH2O = MH2 + MO = (1 x 2 + 16) = 18 g/mol.
- Khối lượng mol của axit clohidric là MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol
Lưu ý:
- Thường gặp nhiều khối lượng mol trong các bài tập tính toán
- Quy đổi khối lượng ra mol để tính toán cho tiện
4. Bài tập vận dụng
Câu 1: Số Avogadro và kí hiệu là
- 6.1023, A
- 6.10-23, A
- 6.1023, N
- 6.10-24, N
Đáp án: A
Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
- 10,85.1023 nguyên tử
- 10,8.1023 nguyên tử
- 11.1023 nguyên tử
- 1,8.1023 nguyên tử
Đáp án: B
1 mol có 6.1023 thì 1,8 mol có 6.1023.1,8=10,8.1023 nguyên tử
Câu 3: Khối lượng mol chất là
- Là khối lượng ban đầu của chất đó
- Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
- Bằng 6.1023
- Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Đáp án: D
Câu 4:Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
- 2,24 l
- 0,224 l
- 22,4 l
- 22,4 ml
Đáp án: C
Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2
- 22,4 l
- 24 l
- 5,04 l
- 50,4 l
Đáp án: D
1 mol đktc là 22,4 l ⇒ 2,25 mol là 2,25.22,4 = 50,4 (l)
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu M là gì trong hóa học? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8