Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Chọn phát biểu sai khi nói về muối amoni?

VnDoc xin giới thiệu bài Chọn phát biểu sai khi nói về muối amoni? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Chọn phát biểu sai khi nói về muối amoni?

Trắc nghiệm: Chọn phát biểu sai khi nói về muối amoni?

  1. Muối amoni dễ tan trong nước
  2. Muối amoni là chất điện li mạnh
  3. Muối amoni kém bền với nhiệt
  4. Dung dịch muối amoni có tính chất bazơ

Trả lời:

Đáp án: D Dung dịch muối amoni có tính chất bazơ

I. Muối amoni

- Muối amoni gồm cation amoni (NH4+) và anion gốc axit.

Tính chất vật lí

- Tất cả các muối amoni đều tan và là những chất điện li mạnh.

(NH4) A → XNH4+ + A+-

Tính chất hóa học

- Nếu muối amoni của axit mạnh (A là gốc axit của một axit mạnh) thì thủy phân tạo môi trường

axit.

NH4 + H20 5 NH3 + H20

- Tác dụng với dung dịch axit: NH, HCO, + HCl → NH4C1 + H2O + CO2

- Tác dụng với dung dịch bazơ: NH, Cl + NaOH -> NH3 + H20 + NaCl

- Tác dụng với dung dịch muối: (NH4)2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NH,Cl

- Tham gia phản ứng nhiệt phân

Phản ứng thủy phân

- Tạo môi trường có tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.

NH4+ + HOH → NH3 + H2O+ (Tính axit)

Tác dụng với dung dịch kiềm: (nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm)

Phản ứng nhiệt phân

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

- Nhiệt độ lên tới 500oC, ta có phản ứng:

2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O

Sơ đồ tư duy: Amoniac và muối amoni

Điều chế

- NH3 + axit.

- Dùng phản ứng trao đổi ion.

Nhận biết

- Muối amoni tạo khí mùi khai với dung dịch kiềm

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

II. Bài tập vận dụng

Câu 1. Khi nung chất rắn X ở nhiệt độ cao, người ta thu được một oxit của nitơ và hơi nước. Cho X vào dung dịch NaOH thấy có khí mùi khai thoát ra. X là

  1. (NH4)2SO4.
  2. NH4NO2.
  3. NH4HCO3.
  4. NH4NO3.

Giải: Khí mùi khai thoát ra là NH3

Vì nhiệt phân X thu được oxit của nitơ và nước => trong phân tử X chỉ gồm N, H và 0

=> X là NH4NO3

Loại B vì NH4NO2 → N2 + 2H20

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2. Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là?

  1. có kết tủa trắng.
  2. không có hiện tượng.
  3. có mùi khai bay lên và có kết tủa trắng.
  4. có khí mùi khai bay lên.

Giải: Khi cho từ từ (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 có phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình sau:

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng

  1. chỉ có kết tủa trắng.
  2. có kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.
  3. chỉ có khí mùi khai bay lên.
  4. có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

Giải: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Khi so sánh NH3 với NH4, phát biểu đúng là

  1. Phân tử NH3 và ion NH4+đều có chứa liên kết ion.
  2. Trong NH3 và NH4+đều có số oxi hóa – 3.
  3. Trong NH3 và NH4+đều có cộng hóa trị 3.
  4. Cả B và C đều đúng

Giải: Phát biểu đúng là: Trong NH3 và NH4+ đều có số oxi hóa - 3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5. Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% phản ứng với 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68%. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa tạo ra lần lượt là :

  1. 2,24 lít và 23,3 gam
  2. 2,24 lít và 18,64 gam
  3. 1,344 lít và 18,64 gam
  4. 1,792 lít và 18,64 gam

Giải: nNH4HSO4 = 100 × 11,5% ÷ 115 = 0,1

nBa(OH)2 = 100 × 13,68% ÷171 = 0,08

NH4HSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + NH3 + 2H2O

0,08 → 0,08 0,08

⇒ NH4HSO4

⇒ V = VNH3 = 0,08.22,4 = 1,792l

m = mBaSO4 = 18,64g

Đáp án D

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Chọn phát biểu sai khi nói về muối amoni? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bon
    Bon

    💯💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 21/09/22
    • Bắp
      Bắp

      🤙🤙🤙🤙🤙

      Thích Phản hồi 21/09/22
      • Lang băm
        Lang băm

        😻😻😻😻😻😻

        Thích Phản hồi 21/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 8 - Giải Hoá 8

        Xem thêm