Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hợp chất của nguyên tố R với nguyên tố oxi có dạng RO

Hợp chất của nguyên tố R với nguyên tố oxi có dạng RO được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Hợp chất của nguyên tố R với nguyên tố oxi có dạng RO. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R đó với nhóm photphat (PO4) là:

  1. R2PO4
  2. R3(PO4)2
  3. R2(PO4)3
  4. RPO4

Lời giải:

ôn tập hóa học 8

I. Dạng bài tập xác định một nguyên tố khi biết thành phần nguyên tố trong đó trong công thức hợp chất

1/ Hướng dẫn giải

- Hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố = STT nhóm A.

- Hóa trị với H( nếu có) = 8 - hóa trị cao nhất với oxi.

- % khối lượng của A trong hợp chất AxBy là: %A= MA*100/M.

- Muốn xác định nguyên tố đó là nguyên tố nào cần tìm được M =?.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro.

  1. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.
  2. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng: Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.

Lời giải

a. Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n. Ta có: m + n = 8.

Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m =6; n = 2.

b. Công thức hợp chất R với hiđro là H2R. Theo bài: nên R = 32.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron của R là P, N. Ta có P + N = 32.

Ta có: P 1, 5P P 1,5P 12, 8 16.

Mặt khác, R thuộc nhóm VI (hóa trị cao nhất trong oxit bằng VI) nên dựa vào cấu hình electron khi P = 13, 14, 15, 16 ta thấy P = 16 thỏa mãn.

Vậy kí hiệu của nguyên tử R là: Z

Ví dụ 2. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Xác định tên nguyên tố.

Lời giải

Hợp chất với Hiđro là RH3 => Chất cao nhất với oxi có công thức là: R2O5

Ta có : (2.R) / (16.5) = 25.93/74.07

=> R= 14 => R là nguyên tố Nitơ

Ví dụ 3. Oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, còn trong hợp chất khí với hidro chứa 75% nguyên tố đó. Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro.

Lời giải

Gọi hợp chất với hidro có công thức là : RHx , hợp chất với ôxi có công thức là R2O8-x

Ta có:

(1) (2.R) / 16(8-x )= 27.27/72.73.

(2) R/x = 75/ 25 = 3

=> R= 3x thay vào pt(1) ta có đáp án : x= 4 và ==> R = 12

Vậy R là cacbon=> CO2 và CH4

II. Dạng bài tập xác định % các nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH

Các bước giải:

Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

Bước 3: Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố

Ví dụ: Một loại phân bón có CTHH là Na3PO4. Hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) các nguyên tố có trong công thức trên.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tìm khối lượng mol của Na3PO4:

MNa3PO4 = (23 x 3) + 31 + (16 x 4) = 164 (g/mol)

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol Na3PO4:

Trong 1 mol Na3PO4 có 3 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử P, 4 mol nguyên tử O.

Bước 3: Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong Na3PO4:

– %mNa = [(23 x 3) x 100%] / 164 = 40,85%

– %mP = (31 x 100%) / 164 = 19,90%

– %mO = 100% – (40,85% + 19,90%) = 39,25%

Vậy thành phần % của các nguyên tố Na, P, O trong công thức Na3PO4 lần lượt là: 40,85%; 19,90%; 39,25%.

III. Dạng bài tập xác định CTPT của hợp chất khi biết % các nguyên tố

Các bước giải:

Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

Bước 3: Lập CTHH

Ví dụ: Hợp chất có thành phần % theo khối lượng như sau: 40% Cu; 20% S và 40% O. Tìm CTHH của hợp chất, biết khối lượng mol của nó là 160 g/mol.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

– mCu = (160 x 40) / 100 = 64 (g)

– mS = (160 x 20) / 100 = 32 (g)

– mO = 160 – 64 – 32 = 64 (g)

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

– nCu = 64/64 = 1 mol

– nS = 32/32 = 1 mol

– nO = 64/16 = 4 mol

⇒ Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 tử S và 4 nguyên tử O.

Vậy CTHH của hợp chất cần tìm là CuSO4.

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Hợp chất của nguyên tố R với nguyên tố oxi có dạng RO. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Kẻ cướp trái tim tôi
    Kẻ cướp trái tim tôi

    😘😘😘😘😘😘😘

    Thích Phản hồi 25/09/22
    • Nguyễn Đăng Khoa
      Nguyễn Đăng Khoa

      🤟🤟🤟🤟🤟🤟🤟

      Thích Phản hồi 25/09/22
      • Bé Cún
        Bé Cún

        😦😦😦😦😦😦

        Thích Phản hồi 25/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 8 - Giải Hoá 8

        Xem thêm