Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Nhiệt phân KNO3 - Những điều cần nắm vững

Nhiệt phân KNO3 - Những điều cần nắm vững được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

KNO3 là gì? KNO3 có cấu trúc phân tử như thế nào? Tính chất lý hóa của nó ra sao? Cách điều chế và những vai trò vượt bật của KNO3 trong các lĩnh vực đời sống như thế nào? Đây là những câu hỏi được đưa ra khi bạn nói về KNO3. Vậy bạn biết trả lời được bao nhiêu câu hỏi trong số này, tất cả hay một vài câu? Nếu chẳng may bạn không biết gì về KNO3 thì cũng đừng quá lo lắng

KNO3 là gì? Cấu tạo của phân tử KNO3

KON3 là gì?

- KNO3 là một hợp chất hóa học có tên gọi là Kali Nitrat hoặc là Potassium Nitrate. Đây là muối ion của ion kali K+ và ion nitrate NO3-.

- KNO3 được xem như một tiêu thạch khoáng sản và là một nguồn rắn tự nhiên của nitơ.

Cấu tạo phân tử của KNO3

ôn tập hóa học 8

Tính chất vật lý và hóa học của kali nitrat

Tính chất vật lý

- KNO3 là Chất rắn màu trắng

- Khối lượng mol: 101,103 g/mol

- không mùi

- Khối lượng riêng: 2,109 g/cm3 (16°C)

- Điểm nóng chảy: 334°C

- Phân hủy ở 400°C

- Độ hòa tan trong nước: Tan nhiều trong nước: (13,3 g/100 mL (0°C), 36 g/100 mL (25°C), 247 g/100 mL (100°C))

- Đây là muối ít tan trong ethanol nhưng có thể tan trong glycerol, amoni.

Tính chất hóa học

- KNO3 có tính Oxy hóa rất cao

- KNO3 bị nhiệt phân tạo thành kali nitrít và Oxi với phương trình sau đây:

KNO3 → KNO2 + O2 (Điều kiện xảy ra phản ứng đó là nhiệt độ cao)

Nhiệt phân KNO3

2KNO3

2KNO2

+

O2

kali nitrat; diêm tiêu

kali nitrit

oxi

(rắn)

(rắn)

(khí)

(trắng)

(trắng)

(không màu)

Muối

Muối



- Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ: 400 - 520°C

- Cách thực hiện phản ứng

Nhiệt phân KNO3.

- Hiện tượng nhận biết

Xuất hiện chất rắn màu trắng Kali nitrit (KNO2) và khí Oxi (O2) làm sủi bọt khí.

Cách điều chế KNO3

Hiện nay, KNO3 được điều chế bằng các phản ứng trao đổi, với phương trình hóa học như sau:

NaNO3 + KCl → KNO3 + NaCl

Cụ thể: Hòa tan NaNO3 và KCl với lượng như nhau vào nước. Khi đó, NaCl sẽ kết tinh ở 30oC, tách được tinh thể ra khỏi dung dịch, sau đó làm nguội đến 22oC thì KNO3 được kết tinh.

Vai trò của KNO3 trong đời sống

- Vai trò của KNO3 trong nông nghiệp.

- KNO3 là một loại phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng dạng đa lượng cho các loại cây trồng.

- Chúng còn là nguồn cung cấp kali tuyệt vời, là chất rất cần thiết cho sự phát triển của cây và hoạt động bình thường của mô. Kation kali (K+) đóng một phần quan trọng trong rất nhiều quá trình trao đổi chất ở trong tế bào, giúp điều hòa và tham gia vào một số quá trình cung cấp quản lý nước của cây.

- Bên cạnh đó, còn giúp cho cây trồng khỏe mạnh hơn và cho năng suất cây trồng tốt hơn.

- Sau khi được bón vào đất sẽ giúp đất giảm mặn, cải thiện tình hình sử dụng nước và giúp tiết kiệm nước khi trồng.

- KNO3 còn là thành phần chính không thể thiếu trong dinh dưỡng thủy canh, quyết định nhiều tới sự phát triển của các loại cây trồng, nếu như thiếu Kali hoặc Nitrat sẽ gây nên hiện tượng bị cháy mép lá, đốm đen lá hay vàng lá.

- Chúng còn giúp chống lại vi khuẩn, nấm gây bệnh, côn trùng và virus.

- Giảm đáng kể sự hấp thụ Cl của cây trồng, giúp chống lại các tác nhân gây hại của natri.

Vai trò của KNO3 trong chế tạo thuốc nổ.

Chế tạo thuốc nổ đen với công thức: 75% KNO3, 10% S và 15% C. Khi nổ, nó tạo ra muối kali sunfua, khí nitơ và khí CO2:

2KNO3 + 3C + 5S → K2S + N2 + 3CO2

Ngoài ra, KNO3 còn dùng để tạo thành pháo hoa

Vai trò của KNO 3 trong bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.

Phụ gia thực phẩm (E252).

Là một trong những cách để bảo quản thịt chống ôi thiu.

Vai trò của KNO3 trong dược

- Được sử dụng trong một số kem đánh răng cho răng nhạy cảm. Gần đây, việc sử dụng của kali nitrat trong kem đánh răng để điều trị răng nhạy cảm đã tăng lên và nó có thể là một phương pháp điều trị hiệu quả

- Được sử dụng lịch sử để điều trị bệnh hen suyễn và viêm khớp.

- Ưu điểm nổi bật khi dùng phân bón KNO3 cho cây trồng

- Kali nitrat là phân bón rất dễ tan trong nước một cách nhanh chóng và hoàn toàn, đặc biệt trong điều kiện nhiệt độ nước tăng lên.

- KNO3 không hút ẩm, chúng có thể được lưu trữ trong các túi hoặc với số lượng lớn mà không hề hấp thụ hơi ẩm có thể gây ra đóng cứng và xử lý khó khăn.

- Ưu điểm tiếp theo, chúng tương thích với các loại phân bón khác. Không hòa tan kết tủa có thể làm tắc nghẽn vòi tưới hoặc phun cho cây trồng.

Cách sử dụng phân bón KNO3 cho cây trồng

Tùy vào từng loại cây trồng sẽ có cách sử dụng KNO3 khác nhau, cụ thể như sau:

- Lúa, ngô (bắp), các loại cây lương thực khác: Pha khoảng 80 - 100g/bình 8 lít nước, phun trước và sau khi trổ bông 7 - 10 ngày, mỗi đợt 2 lần.

- Với những cây ăn quả: Pha 100 – 150g/bình 8 lít nước phun trước khi trổ hoa, khi có trái non và sau khi thu hoạch để giúp cây phục hồi, mỗi đợt từ 2 - 3 lần cách nhau khoảng 5 - 10 ngày.

- Các loại cây công nghiệp: Pha 80 - 100g/bình 8 lít nước phun trước khi trổ bông và sau khi có trái, mỗi đợt từ 2 - 3 lần cách nhau 10 - 15 ngày.

- Với hoa và cây kiểng: Hòa từ 25 - 50g/bình 8 lít nước phun đều sau khi trồng 15 - 20 ngày.

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Nhiệt phân KNO3 - Những điều cần nắm vững. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • ๖ۣۜSིT_ lười nghĩ
    ๖ۣۜSིT_ lười nghĩ

    💯💯💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 29/09/22
    • Kẹo Ngọt
      Kẹo Ngọt

      😍😍😍😍😍

      Thích Phản hồi 29/09/22
      • Nguyễn Đăng Khoa
        Nguyễn Đăng Khoa

        🤠🤠🤠🤠🤠

        Thích Phản hồi 29/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 8 - Giải Hoá 8

        Xem thêm