SO3 hóa trị mấy?
SO3 hóa trị mấy? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
SO3 hóa trị mấy?
Câu hỏi: SO3 hóa trị mấy?
Trả lời:
SO3 hóa trị II
Hóa trị là gì?
– Hóa trị là của các nguyên tố xác định bằng số liên kết mà một nguyên tử của nguyên tố đó liên kết nên trong phân tử.
– Hóa trị của nguyên tố ở hợp chất ion được gọi là điện hóa trị và nó có giá trị bằng với điện tích ion tạo thành từ nguyên tố ấy.
– Hóa trị của nguyên tố ở hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị, và có giá trị bằng với số liên kết cộng hóa trị do nguyên tử của nguyên tố đó tạo được với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.
Quy ước xác định
Gán cho H hoá trị I, lấy hóa trị của H làm đơn vị, ghi là H(I)
Một nguyên tử của nguyên tố liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro ⇒ nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu.
Quy tắc hóa trị.
Ta có quy tắc hóa trị như sau: Tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Theo quy tắc hóa trị thì: x.a = y.b
Trong đó:
– x, y là các hóa trị của nguyên tố
– a, b là các chỉ số
– Nếu biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a)
– Nếu biết a, b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học
Chuyển thành tỉ lệ:
Lấy x = b (hoặc b’) và y = a (hoặc a’). Nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b.
Cách tính hóa trị một nguyên tố.
Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
Phương pháp:
– Gọi a là hóa trị của nguyên tố cần tìm.
– Áp dụng quy tắc về hóa trị để lập đẳng thức.
– Giải đẳng thức trên để tìm a
Chú ý:
– H và O đương nhiên đã biết hóa trị: H(I), O(II).
– Kết quả phải ghi số La Mã.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau đây:
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, NO2
Lời giải:
a) KH: Có H có hóa trị I, theo quy tắc hóa trị ta có: 1 x 1 = 1 x b => K hóa trị I.
H2S: có H có hóa trị I, theo quy tắc hóa trị, ta có: 2 x 1 = 1 x b => S hóa trị II.
CH4: có H có hóa trị I, theo quy tắc hóa trị, ta có: 1 x a = 4 x 1 => C hóa trị IV.
b) FeO: có O hóa trị II, theo quy tắc hóa trị, ta có: 1 x a = 2 x 1 => Fe hóa trị II
Ag2O: có O hóa trị II, theo quy tắc hóa trị, ta có 2 x a = 1 x 2 => Ag hóa trị I.
NO2: có O hóa trị II, theo quy tắc hóa trị, ta có: 1 x a = 2 x 2 => N hóa trị IV
Ví dụ 2: Tính hóa trị của Fe trong FeSO4 và Fe2(CO3)3 với SO4(II), CO3 (II)
Hướng dẫn giải
* FeSO4
Theo quy tắc hóa trị: 1 . a = 1 . II
=> a = II
Vậy Fe có hóa trị II trong FeSO4
(Chú ý: Lỗi học sinh hay mắc phải là, lúc này nên hiểu hóa trị II của nhóm SO4 phải nhân với chỉ số nhóm của SO4 là 1, còn số 4 là chỉ số của oxi, không được đem nhân).
* Fe2(CO3)3
Theo quy tắc hóa trị: 2 . a = 3 . II
=> a = 6 / 2 = III
Vậy Fe có hóa trị III trong Fe2(CO3)3
Bảng hóa trị của một số nguyên tố hóa học phổ biến
Hóa trị của một số nhóm nguyên tử hóa học
- Nhóm Hóa trị I: Hiđroxit (dùng trong hợp chất với kim loại) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl);
* Ví dụ: NaOH (bazơ mạnh) ; HNO3 (axit mạnh); HCl (axit mạnh)
- Nhóm Hóa trị II: Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3);
* Ví dụ: H2SO4 (axit mạnh); H2CO3 (axit yếu, dễ bị phân ly)
- Nhóm hóa trị III: Photphat (PO4);
-------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu SO3 hóa trị mấy? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8