HCO3 hóa trị mấy?

Chúng tôi xin giới thiệu bài HCO3 hóa trị mấy? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: HCO3 hóa trị mấy?

Trả lời:

Các nguyên tố Na và K có hóa trị 1, ghép với nhóm HCO3 đều có tỉ lệ gốc: số nhóm = 1.

Các nguyên tố Ca và Ba có hóa trị 1, ghép với nhóm HCO3 đều có tỉ lệ gốc: số nhóm = 1/2.

=> Nhóm HCO3 có hóa trị là 1.

I. Ca(HCO3)2 muối của HCO3-

Ca(HCO3)2 là công thức hóa học của hợp chất có tên gọi là Canxi bicacbonat, hay canxi hidro cacbonat. Đây là một muối của axít, bởi chất này không tồn tại ở thể rắn, mà tồn tại trong một số dung dịch chứa các ion canxi (Ca2+), bicacbonat (HCO3-) và cacbonat (CO32–), cùng với cacbon dioxit dạng hòa tan (CO2).

II. Tính chất hóa học

- Tác dụng với axit mạnh

Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2

- Tác dụng với dung dịch bazơ

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

Ca(HCO3)2 to CaCO3 + H2O + CO2

III. Phương pháp điều chế

- Để điều chế hợp chất này, sẽ sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2

- Phương trình điều chế canxi hydro cacbonat bằng cách sục khí CO2 vào canxi hrydoxide

Phương trình hóa học như sau:

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

IV. Bài tập ví dụ

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

  1. 5,6.
  2. 33,6.
  3. 11,2.
  4. 22,4.

Đáp án D

nCa(HCO3)2 = 81: 162 = 0,5 mol

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

0,5 → 0,5 → 0,5 mol

CaCO3 → CaO + CO2

0,5 → 0,5 mol

=> nCO2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol

=> VCO2 = 1.22,4 = 22,4 lít

Câu 2. Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3)2; CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:

  1. CaCO3 và Na2O.
  2. CaO và Na2O.
  3. CaCO3 và Na2CO3.
  4. CaO và Na2CO3.

Đáp án D

Câu 3. Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2, NaOH, Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 1:1. Khuấy kỹ hỗn hợp vào H2O dư. Dung dịch thu được có chứa:

  1. CaCO3, NaHCO3
  2. Na2CO3
  3. NaHCO3
  4. Ca(OH)2

Đáp án đúng: C

Giải chi tiết:

Theo bài ra, ban đầu có 4 mol HCO3-, 3 mol OH-

=> 3 mol HCO3- sẽ tác dụng với 3 mol OH- trước tạo 3 mol CaCO3 => hết Ca2+

Còn lại 1 mol Na+ tác dụng nốt với 1 mol HCO3-

=> CaCO3, NaHCO3

=> Đáp án C

Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.

(b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao.

(c) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.

(d) Cho từ từ dung dịch chứa 1,1a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là

  1. 2.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 5.

(a) Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O

(b) Không phản ứng

(c) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + CuSO4 —> Cu(OH)2 + BaSO4

(d) nH+ > nCO32- nên có khí CO2

(e) NaOH + NH4Cl —> NaCl + NH3 + H2O

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu HCO3 hóa trị mấy? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8

Đánh giá bài viết
1 82
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bé Cún
    Bé Cún

    😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 25/09/22
    • Gấu Đi Bộ
      Gấu Đi Bộ

      😆😆😆😆😆😆😆

      Thích Phản hồi 25/09/22
      • Su kem
        Su kem

        😝😝😝😝

        Thích Phản hồi 25/09/22

        Hóa 8 - Giải Hoá 8

        Xem thêm