Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ 75 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
75 ®Ò thi HSG ho¸
**********************
®Ò 1
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư
ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe
2
O
3
Fe
3
O
4
bằng khí CO nhiệt độ cao, người ta thu
được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO
2
. Tính giá trị của m.
Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng khối lượng 15 gam dung dịch chứa 0,12 mol AgNO
3
. sau một thời gian lấy
vật ra thấy khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.
Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl
3
tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so
với dung dịch XCl
3
. Tìm công thức của muối XCl
3
.
Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
NaHCO
3
cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam
chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng
số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.
Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe Zn vào dung dich H
2
SO
4
loãng tạo ra 6,72 lít H
2
đktc. Tính khối
lượng muối Sunfat thu được.
Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt kim loại M ( hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được
1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.
Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO
3
CaCO
3
tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung
dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.
Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO
3
tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi
trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, giải phóng được
0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.
Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H
2
đktc.
Nếu chỉ dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá tri II.
Bài 13: Cho 11,2 gam Fe 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
loãng sau phản ứng thu được dung
dịch A V t khí H
2
đktc. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không
khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m
.
®Ò 2
Bµi 1. ë 20
o
C, hßa tan 60g muèi kali nitrat vµo 190g níc th× ®îc dung dÞch bµo hßa. H·y tÝnh ®é tan cña muèi kali
nitrat ë nhiÖt ®é ®ã.
§a: 31,6g
Bµi 2
. ë 20
o
C ®é tan cña kali sunfat 11,1g. Hái ph¶i hßa tan bao nhiªu gam muèi nµy vµo 80g níc ®Ó ®îc dung
dÞch b·o hßa ënhiÖt ®é ®· cho.
§a: 8,88g
Bµi 3. X¸c ®Þnh khèi lîng muèi kali clorua t tinh ®îc sau khi lµm nguéi 604g dung dÞch b·o hßa ë 80
o
C xuèng
20
o
C . §é tan cña KCl ë 80
o
C b»ng 51g ë 20
o
C lµ 34g
§a: 68g
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bµi 4. §é tan cña NaNO
3
ë 100
o
C 180g, ë 20
o
C 88g. Hái cã bao nhiªu gam NaNO
3
kÕt tinh l¹i khi nhiÖt ®é
cña 84g dung dÞch NaNO
3
b·o hßa tõ 100
o
C xuèng 20
o
C
§a: 27,6g
Bµi 5.
ë khi hßa tan 48g amoni nitrat vµo 80ml níc, lµm cho nhiÖt ®é cña níc xuèng tíi -12,2
o
C.NÕu muèn
nhiÖt ®é cña 250ml níc tõ 15
o
C xuèng 0
o
C th× cÇn ph¶i hßa tan bao nhiªu gam amoni nitrat vµo lîng níc nµy.
§a: 82,72g
Bµi 6
. TÝnh phÇn tr¨m vÒ khèi lîng cña níc kÕt tinh trong:
a. Xo®a: Na
2
CO
3
. 10 H
2
O
b. Th¹ch cao: CaSO
4
. 2H
2
O
§a: a. 62,93% b. 20,93%
Bài 7: Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO
4
10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban
đầu thì dừng lại. Tìm khối lượng nước bay ra.
a: 73,8 gam)
Bài 8: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H
2
SO
4
6,95M (D = 1,39 g/ml)
M
(l) (ml)
dd
dd
m
.1000
n n.1000 m.100.10.D C%.10.D
M
C
m
V V m .M M
D
M
C .M
6,95.98
C% 49%
10D 10.1,39
Bài 9:
a. Cần lấy bao nhiêu gam CuSO
4
hòa tan o 400ml dd CuSO
4
10% (D = 1,1 g/ml) để tạo thành dd C nồng độ là
20,8%
b. Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12
o
C thì thấy 60g muối CuSO
4
.5H
2
O kết tinh, ch ra khỏi dd . Tính độ tan của
CuSO
4
ở 12
o
C. (được phép sai số nhỏ hơn 0,1%)
(a = 60g / b.17,52)
Bài 10: Cho 100g dd Na
2
CO
3
16,96%, tác dụng với 200g dd BaCl
2
10,4%. Sau phản ứng , lọc bỏ kết tủa được dd A .
Tính nồng độ % các chất tan trong dd A.
(NaCl 4,17%, Na
2
CO
3
2,27%)
Bài 11: Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dd H
2
SO
4
14,7 %. Sau khi phản ứng kết
thúc khí không còn thoát ra nữa, thì còn lại dd 17% muối sunfat tan. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại.
®Ò 3
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư
ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Bài 2: Kh m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe
2
O
3
Fe
3
O
4
bằng khí CO nhiệt độ cao, người ta thu
được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO
2
. Tính giá trị của m.
Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng khối lượng 15 gam dung dịch chứa 0,12 mol AgNO
3
. sau một thời gian lấy
vật ra thấy khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.
Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl
3
tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so
với dung dịch XCl
3
. Tìm công thức của muối XCl
3
.
Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
NaHCO
3
cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam
chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng
số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.
Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe Zn vào dung dich H
2
SO
4
loãng tạo ra 6,72 lít H
2
đktc. Tính khối
lượng muối Sunfat thu được.
Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt kim loại M ( hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được
1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.
Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO
3
CaCO
3
tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung
dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.
Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO
3
tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi
trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, giải phóng được
0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.
Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H
2
đktc.
Nếu chỉ dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá tri II.
Bài 13: Cho 11,2 gam Fe 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
loãng sau phản ứng thu được dung
dịch A V t khí H
2
đktc. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không
khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.
®Ò 4
1- Cã 4 lä ®ùng riªng biÖt: Níc cÊt, d.d NaOH, HCl, NaCl. Nªu c¸ch nhËn biÕt tõng chÊt trong lä.
2- ViÕt c¸c PTHH vµ dïng quú tÝm ®Ó chøng minh r»ng:
a) CO
2
, SO
2
, SO
3
, N
2
O
5
, P
2
O
5
lµ c¸c Oxit axit.
b) Na
2
O, K
2
O, BaO, CaO lµ c¸c «xit baz¬.
3- 5 ®ùng riªng biÖt: Níc cÊt, Rîu etylic, d.d NaOH, HCl, d.dCa(OH)
2
. Nªu c¸ch nhËn biÕt tõng chÊt trong
lä.
4- Cho 17,2 gam hçn hîp Ca vµ CaO t¸c dông víi lîng níc d thu ®îc 3,36 lÝt khÝ H
2
®ktc.
a) ViÕt PTHH cña c¸c ph¶n øng x¶y ra vµ tÝnh khèi lîng mçi chÊt cã trong hçn hîp?
b) TÝnh khèi lîng cña chÊt tan trong dung dÞch sau ph¶n øng?
5- Cho c¸c chÊt sau: P
2
O
5
, Ag, H
2
O, KClO
3
, Cu, CO
2
, Zn, Na
2
O, S, Fe
2
O
3
, CaCO
3
, HCl. H·y chän trong c¸c chÊt
trªn ®Ó ®iÒu chÕ ®îc c¸c chÊt sau, viÕt PTHH x¶y ra nÕu cã?
6- Chän c¸c chÊt o sau ®©y: H
2
SO
4
lo·ng, KMnO
4
, Cu, C, P, NaCl, Zn, S, H
2
O, CaCO
3
, Fe
2
O
3
, Ca(OH)
2
, K
2
SO
4
,
Al
2
O
3
, ®Ó ®iÒu chÕ c¸c chÊt: H
2
, O
2
, CuSO
4
, H
3
PO
4
, CaO, Fe. ViÕt PTHH?
7- B»ng ph¬ng ph¸p ho¸ häc h·y nhËn biÕt 4 khÝ lµ: O
2
, H
2
, CO
2
, CO ®ùng trong 4 b×nh riªng biÖt?
8-
B»ng ph¬ng ph¸p ho¸ häc y ph©n biÖt c¸c dung dÞch sau: HCl, NaOH, Ca(OH)
2
, CuSO
4
, NaCl. ViÕt PTHH x¶y
ra?
9- mét cèc ®ùng d.d H
2
SO
4
lo·ng. Lóc ®Çu ngêi ta cho mét lîng bét nh«m vµo dd axit, ph¶n øng xong thu ®îc
6,72 lÝt khÝ H
2
®ktc. Sau ®ã thªm tiÕp vµo dd axit ®ã mét lîng bét kÏm d, ph¶n øng xong thu ®îc thªm 4,48 lÝt khÝ
H
2
n÷a ®ktc.
a) ViÕt c¸c PTHH x¶y ra?
b) TÝnh khèi lîng bét Al vµ Zn ®· tham gia ph¶n øng?
c) TÝnh khèi lîng H
2
SO
4
®· cã trong dung dÞch ban ®Çu?
d) TÝnh khèi lîng c¸c muèi t¹o thµnh sau ph¶n øng?

Bộ 75 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8

VnDoc xin trân trọng gửi tới các bạn Bộ 75 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 tài liệu tổng hợp các đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8. Bộ đề ôn thi HSG hóa học 8 này sẽ giúp các em học sinh, thầy cô giáo học tập và ôn luyện tốt cũng như có thêm tài liệu tham khảo, giúp học sinh được rèn luyện nhiều hơn, tìm những cách giải nhanh để học môn Hóa học lớp 8 được hiệu quả nhất.

Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 - Đề 1

Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.

Hướng dẫn giải 

Ta có

nCO2= 0,896/22,4 = 0,04 mol

Phương trình ion thu gọn:

2H+ + CO32- → CO2 + H2O

Ta có

nH+= nHCl = 0,08 mol

Số mol của nước là:

nH2O = 0,04 mol

=> mCO2= 0,04.44= 1,76g;

mH2O = 0,04.18= 0,72g;

mHCl = 0,08.36,5 = 2,92g

Áp dụng Bảo toàn khối lượng ta có

mmuối cacbonat + mHCl = mmuối A + mCO2 + mH2O

=> mmuối A= 3,34 + 2,92- (1,76 + 0,72)= 3,78 g

Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.

Hướng dẫn giải

Ở bài này chúng ta lưu ý các giữ liệu mấu chốt của bài, áp dụng các bảo toàn để làm bài

Bảo toàn C ta có nCO2 = nCO = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng ta có mX + mCO = mY + mCO2

=> m + 0,3.28 = 40 + 13,2

Suy ra m = 44,8

Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

Khối lượng dung dịch giảm 25% chính là khối lượng kim loại

Phương trình hóa học: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

Khối lượng dd AgNO3 giảm 25% => chính là khối lượng AgNO3

=> nAgNO3 pư = nAgNO3 bđ . 25% : 100% = 0,12.25% : 100% =0,03 (mol)

Theo phương trình hóa học: nAg = nAgNO3 pư = 0,03 (mol)

nCu pư = 1/2 nAgNO3 pư = 1/2. 0,03 = 0,015 (mol)

Khối lượng kim loại tăng sau phản ứng = mAg sinh ra - mCu pư = 0,03.108 - 0,015.64 = 2,28 (g)

=> Khối lượng đồng sau phản ứng = mCu bđ + mKL tăng = 15 + 2,28 = 17,28 (g)

Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học tổng quát

Al + XCl3  → AlCl3 + X

nAl = 3,78 : 27 = 0,14 mol.

Số mol AlCl3 tạo ra là:

=> nAlCl3 tạo ra = 0,14 mol.

Khối lượng AlCl3 tạo ra là:

=> mAlCl3 = 0,14. 133,5 = 18,69g.

=> mXCl3 = 18,69 + 4,06 = 22,75g.

=> MXCl3 = 22,75 : 0,14 = 162,5 = X + 35,5 .3

=> X = 56 (Fe)

Kim loại cần tìm là Fe

Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học

2NaHCO3 → H2O + Na2CO3 + CO2

2a → a → a

mchất rắn giảm = mCO2 + mH2O = 100 – 69 = 31g = 44a + 18a

=> a = 0,5mol

=> %NaHCO3 = [(0,5 . 2 . 84) : 100] . 100% = 84%

Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.

Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.

Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.

Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.

Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.

Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.

Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá trị II.

Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.

Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 - Đề 2

Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có  trong dung dịch A.

Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.

Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3 . sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.

Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3.

Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.

Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.

Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.

Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M ( có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.

Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.

Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.

Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.

Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá tri II.

Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.

Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 - Đề 3

Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.

Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.

Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3. sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.

Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3.

Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.

Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.

Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.

Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.

Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.

Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.

Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.

Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá tri II.

Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m

Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 - Đề 4

Câu 1. Có 4 lọ đựng riêng biệt: Nước cất, dung dịch NaOH, HCl NaCl. Nêu cách nhận biết từng chất trong lọ,

Câu 2. Viết các PTHH và dung quỳ tím để chứng minh răng:

a) CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5 là các oxit axit

b) Na2O, K2O, BaO, CaO là các oxit bazo

Câu 3. Có 5 lọ đựng riêng biệt: nước cất, rượu etylic, dung dịch NaOH, HCl, dung dịch Ca(OH)2. Nêu cách nhận biết các chất trong lọ.

Câu 4. Cho 17,2 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thu được 3,36 lít khí H2 đktc.

a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp?

b) Tính khối lượng của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?

Câu 5. Cho các chất sau: P2O5, Ag, H2O, KClO3, Cu, CO2, Zn, Na2O, S, Fe2O3, CaCO3, HCl. Hãy chọn trên để điều chế được các chất sau, viết PTHH xảy ra nếu có?

Câu 6. Cho các chất sau đây: H2SO4 loãng, KMnO4, Cu, C, P, NaCl, Zn, S, H2O, CaCO3, Fe2O3, Ca(OH)2, K2SO4, Al2O3, để điều chế các chất: H2, O2, H3PO4, CaO, Fe. Viết PTHH?

Câu 7. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 khí là: O2, H2, CO2, CO đựng trong 4 bình riêng biệt?

Câu 8. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, NaOH, Ca(OH)2, CuSO4, NaCl. Viết PTHH xảy ra?

Câu 9. Có một cốc đựng dụng dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu người ta cho một lượng bột nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72 lít H2 đktc. Sau đó thêm tiếp vào dung cihj axit có một lượng bột kẽm dư, phản ứng xong thu được thêm 4,48 lít khí H2 nữa đktc?

Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 - Đề 5

Câu 1: Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Mg; Al; Cu; HCl; KClO3; Ag. Hãy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau: Cu --- > CuO --- > Cu

Câu 2: Khử hoàn toàn 11,5 gam một Ôxit của Chì bằng khí Hiđro, thì thu được 10,35 gam kim loại Chì. Tìm công thức hóa học của Chì ôxit.

Câu 3: Các chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau? Viết phương trình hóa học. K; SO2; CaO; H2O, Fe3O4, H2; NaOH; HCl.

Câu 4: Khử hoàn toàn hỗn hợp (nung nóng ) gồm CuO và Fe2O3 bằng khí Hiđro, sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp 2 kim loại. Ngâm hỗn hợp kim loại này trong dd HCl, phản ứng xong người ta lại thu được khí Hiđro có thể tích là 2,24 lít.

A) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

B) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi Oxit có trong hỗn hợp ban đầu.

C) Tính thể tích khí Hiđro đã dùng (đktc) để khử khử hỗn hợp các Oxit trên.

Câu 5: Cho 28 ml khí Hiđro cháy trong 20 ml khí Oxi.

A) Tính: khối lượng nước tạo thành.

B) Tính thể tích của nước tạo thành nói trên.

(Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)

Bài 6: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?

a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

b) 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2

c) Cu + 2HCl → CuCl2 + H2;

d) CH4 + 2O2 → SO2  + 2H2O

2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:

a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit

b) Oxit axit là oxit của phi kim vµ t­ương ứng với một axit.

c) Oxit bazo th­ường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazo.

d) Oxit bazo là oxit của kim loại và tương ứng với một bazo.

3) Hoàn thành các PTHH sau:

a) C4H9OH + O2 → CO2 + H2O;

b) CnH2n - 2 + ? → CO2  + H2O

c) KMnO4 + ? → KCl + MnCl2 + Cl2  + H2O

d) Al + H2SO4 (đặc, nóng) → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 - Đề 6

Câu 1:

a)Tính khối lượng của hỗn hợp khí gồm 6,72 lít H2, 17,92 lít N2 và 3,36 lít CO2

b) Tính số hạt vi mô (phân tử) có trong hh khí trên, với N= 6.1023

Câu 2: Có 5,42 gam muối thuỷ ngân clorua, được chuyển hoá thành Hg và Cl bằng cách đốt nóng với chất thích hợp thu được 4gam Hg.

a) Tính khối lượng clo đã kết hợp với 4g Hg?

b) Có bao nhiêu mol nguyên tử clo trong khối lượng trên?

c) Có bao nhiêu mol nguyên tử Hg trong 4g Hg?

d) Từ câu trả lời (b) và (c), hãy tìm công thức hoá học của muối thuỷ ngân clorua trên?

Câu 3: Phương trình phản ứng: K2SO3 + HCl------------KC l+ H2O + SO2

Cho 39,5 g K2SO3 vào dung dịch có 14,6g HCl .

a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc?

b) Tính khối lượng chất tham gia phản ứng còn thừa trong dung dịch? Có thể thu những khí dưới đây vào bình: H2, Cl2, NH3, CO2, SO2, CH4

Bằng cách:

Đặt đứng bình :………………

Đặt ngược bình :………………

Câu 4: Hoàn thành các phương trình hoá học sau

Al+Cl2-----AlCl3

Na+H2O-----NaOH+H2

Fe2O3+HCl-----FeCl3+H2O

FeS2+O2-----Fe2O3 + SO2

Câu 5: Tính nồng độ % và nồng độ M của dung dịch khi hoà tan 14,3 gam xôđa .(Na2CO3.10H2O) vào 35,7 g nước. Biết thể tích dd bằng thể tích nước.

Câu 6: Cho 2,8g một hợp chất A tác dụng với Ba ri clorua. Tính khối lượng Bari sunfat và Natri clo rua tạo thành. Biết:

-Khối lượng Mol của hợp chất A là 142g, %Na =32,39%; %S = 22,54%; còn lại là oxi (hợp chất A)

Câu 7: Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9% H, và 70,3% Cl, có phân tử khối bằng 50,5. Tìm công thức hoá học của hợp chất trên .

Câu 8:Trộn lẫn 50g dung dịch NaOH 8% với 450g dung dịch NaOH 20% .

a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau khi trộn?

b) Tính thể tích dung dịch sau khi trộn, biết khối lượng riêng dung dịch này là 1,1g/ml?

Câu 9: Cho 22g hỗn hợp 2 kim loại Nhôm và sắt tác dụng với dd HCl dư. Trong đó nhôm chiếm 49,1% khối lượng hỗn hợp.

a) Tính khối lượng a xit HCl cần dùng?

b) Tính thể tích Hiđrô sinh ra? (ở đktc)

c) Cho toàn bộ H2 ở trên đi qua 72g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng?

Câu 10: Có những chất khí sau: Nitơ, Cacbon đioxit (khí Cacbonic), Neon (Ne là khí trơ), oxi, metan (CH4). Khí nào làm cho than hồng cháy sáng? Viết PTHH

a) Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết PTHH

b) Khí nào làm tắt ngọn nến đang cháy? Giải thích

c) Khí nào trong các khí trên là khí cháy? Viết PTHH

Câu 11: Đốt cháy 1,3g bột nhôm trong khí Clo người ta thu được 6,675g hợp chất nhôm clorua.

Giả sử chưa biết hoá trị của Al và Cl .

a) Tìm CTHH của nhôm clorua?

b) Tính khối lượng của khí clo tác dụng vứi nhôm?

Câu 12: Sơ đồ phản ứng : NaOH + CO2-----------Na2CO3 + H2O

a) Lập PTHH của phản ứng trên?

b) Nếu dùng 22g CO2 tác dụng với 1 lượng NaOH vừa đủ, hãy tính khối lượng Na2CO3 điều chế được?

c) Bằng thực nghiệm người ta điều chế được 25g Na2CO3. Tính hiệu suất của quá trình thực nghiệm?

Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 - Đề 7

1.a. Trong muối ngậm nước CuSO4.nH2O khối lượng Cu chiếm 25,6 %. Tìm công thức của muối đó?.

b. Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kim loại X bằng dung dịch HCl thu được 1,344 lit khí H2 (Đktc). Tìm kim loại X?.

2. Cho một luồng H2dư đi qua 12 gam CuO nung nóng. Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 6,6 gam một chất rắn không tan. Tính hiệu suất phản ứng khử CuO thành Cu kim loại?.

3. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lit CO2 (Đktc) và 2,7 gam nước. Tính khối lượng từng nguyên tố có trong hợp chất trên?.

4. Đá vôi được phân hủy theo PTHH: CaCO3----------- CaO + CO2

Sau một thời gian nung thấy lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam, tính khối lượng đá vôi bị phân hủy?.

5. Cho 4,64 gam hỗn hợp 3 kim loại Cu, Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 gam khí H2 và 0,64 gam chất rắn không tan.

  1. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của 3 kim loại trong hỗn hợp trên?
  2. Tính khối lượng mỗi muối có trong dung dịch?

6. Một loại đá vôi chứa 85% CaCO3 và 15% tạp chất không bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Khi nung một lượng đá vôi đó thu được một chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá trước khi nung.

  1. Tính hiệu suất phân hủy CaCO3?
  2. Tính thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn sau khi nung?

Để xem và tải đầy đủ 75 đề thi học sinh giỏi hóa học lớp 8 mời các bạn ấn link TẢI VỀ phía dưới

......................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bộ 75 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu, Chuyên đề Vật Lí 8, Chuyên đề Toán học 8, Chuyên đề Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook. Để có thể nhân được tài liệu mới và sớm nhất mời bạn đọc tham gia vào nhóm Tài liệu học tập lớp 8.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
296
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi học sinh giỏi lớp 8

    Xem thêm