Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 Đề 2 Có đáp án

Đề luyện thi học sinh giỏi Hóa 8 có đáp án

Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 Đề 2 Có đáp án được VnDoc biên soạn dưới dạng tổng hợp các câu hỏi trong bộ đề thi luyện thi đề học sinh giỏi Hóa 8 đi kèm có đáp án. Tài liệu giúp các em luyện tập, làm quen với cấu trúc dạng đề thi học sinh giỏi để có thể đạt được kết quả tốt nhất.

>> Mời các bạn tham khảo một số đề thi 

ĐỀ THI THỬ

Đề số 2

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8

Thời gian làm bài: 150 phút

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Câu I (1,5 điểm)

1) Cho hình vẽ sau

Đề thi học sinh giỏi hóa học 8

- Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm nào đã được học?

- Cho biết tên gọi và công thức hóa học lần lượt các chất A,B,C

- Viết phương trình hóa học của thí nghiệm trên

- Người ta thu khí C bằng phương pháp gì như hình vẽ? Dựa vào tính chất gì của khí C ta có thể dùng phương pháp trên?

- Em hãy nêu tính chất hóa học của chất C

2) Khí oxi có vai trò quan trọng trong cuộc sống: nó duy trì sự cháy và sự sống. Trong hô hấp của người và động vật oxi kết hợp với hemoglobin (kí hiệu Hb) trong máu để biến màu đỏ sẫm thành máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.

Câu II (2,5 điểm)

1) Hoàn thành và xác định các chất có trong sơ đồ sau:

Na \overset{}{\rightarrow} Na2O \overset{}{\rightarrow} NaOH \overset{}{\rightarrow} Na2CO3 \overset{}{\rightarrow} NaHCO3 \overset{}{\rightarrow} Na2CO3 \overset{}{\rightarrow} NaCl \overset{}{\rightarrow} NaNO3.

2) Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. NaHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2, K2SO3, Ca(HCO3)2.

3) Phân loại và gọi tên các chất sau:

Fe2(SO4)3, Na2HPO4, Ba(HCO3)2, N2O5, KMnO4, KClO3, H2CO3, HClO

Câu III (2,5 điểm)

1) Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với 62,4 dung dịch BaCl2 thì cho ra 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối khan. Tìm khối lượng 2 muối tan sau phản ứng.

2) Khi cho SO3 hợp nước được dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40kg SO3 hợp nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.

Câu IV (1,5 điểm)

Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g FexOy xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ sau:

FexOy + CO → Fe + CO2

Sau khi phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi với H2 bằng 20

a) Cân bằng phương trình phản ứng hóa học trên

b) Tính % thể tích CO2 có trong hỗn hợp khí

Câu V (3 điểm)

1) Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe chiếm 46,289% khối lượng hỗn hợp. Tính

a) Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.

b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra khi cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung dịch axit clohidic

c) Khối lượng các muối tạo thành

2) Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng (lượng vừa đủ). Sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g.

Hướng dẫn làm đề thi học sinh giỏi

Câu I. (1,5 điểm)

1) Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm.

Tên gọi và công thức hóa học lần lượt các chất:

A: HCl axit clohdric

B: Zn Kẽm

C: H2 hidro

Viết phương trình hóa học của thí nghiệm trên

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Người ta thu khí C bằng phương pháp đẩy nước

Nêu tính chất hóa học của H2 (học sinh tự làm)

2) Hiện tượng hô hấp là hiện tượng hóa học vì đã có phản ứng hóa học để chuyển đỏ sẫm thành màu đỏ tươi. Sơ đồ chuyển hóa được biểu diễn như sau:

Hb + O2 → HbO2

Câu II. (2,5 diểm)

1)

(1): O2

(2) H2O

(3) CO2

(4) CO2+ H2O

(5) Phân hủy

(6) HCl

(7) AgNO3

2) Chia thành 2 nhóm mẫu thử

Nhóm 1: bị nhiệt phân hủy: NaHCO3, Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2

Nhóm 2: không bị nhiệt phân hủy: K2SO3 và NaHSO4

2NaHCO3 → Na2CO3+ CO2 + H2O

Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

Sau khi nhiệt phân dung dịch nào có chất kết tủa xuất hiện là: Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2, không tạo kết tủa là dd NaHCO3

Lọc tách hai kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn, đem hai chất rắn hòa tan vào nước nếu tạo dung dịch là CaO của kết tủa CaCO3 còn lại là kết tủa MgCO3 của dd Mg(HCO3)2

MgCO3 → MgO + CO2

CaCO3 → BaO + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

Cho nhóm hai tác dụng với dd Ba(OH)2

K2SO3 + Ba(OH)2 → BaSO3 + 2KOH

2NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O

Sau khi phản ứng với Ba(OH)2 đều tạo kết tủa, lọc tách kết tủa lấy dung dịch thu được cho tác dụng tiếp với dd Ba(OH)2 nếu có kết tủa là dd Na2SO4 của dd NaHSO4 còn lại là dd K2SO3

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH

3)

Ba(HCO3)2: bari hidrocacbonat
Na2HPO4: natri hidrophotphat
KMnO4: kali penmanganat
H2CO3: axit cacbonic
KClO3: kali clorat
HClO: hipoclorơ
Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat
N2O5: đinito pentaoxit

Câu III

a) Số mol các chất có trong hỗn hợp

\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \frac{{0,{{3.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 0,05mol,{n_{{O_2}}} = \frac{{0,{{9.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 0,15mol\\
\% C{O_2} = \frac{{0,05.100\% }}{{0,05 + 0,15}} = 25\% {;^{^{}}}\% {O_2} = 100 - 25\%  = 75\% 
\end{array}

b) Tách hỗn hợp khí CO2 và O2

Cho hỗn hợp lội qua nươc vôi trong dư, khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng CaCO3. Phương trình phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O

Thu lại khí CO2 từ CaCO3 bằng cách lọc lấy kết tủa CaCO3. Cho CaCO3 tác dụng với H2SO4. Chất khí bay ra là khí CO2

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Câu IV (1,5 điểm)

Theo đầu bài ta có: Dung dịch A có nồng độ 3x%, dung dịch B có nồng độ x%

\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{5}{2} = 2,5 =  > {m_A} = 2,5{m_B}

Lấy dung dịch B là m gam, dung dịch A: 2,5m

mNaOH trong m gam B: \frac{{{m_x}}}{{100}}; trong 2,5m gam A: \frac{{2,5m \times 3x}}{{100}}

\frac{{\frac{{mx}}{{100}} + \frac{{2,5m \times 3x}}{{100}}}}{{2,5m + m}} = \frac{{20}}{{100}}

Giải ra ta được: x = 8,24%; 3x = 24,7%

C% dung dịch A = 24,7%; C% dung dịch B: 8,24%

Câu V (2 điểm)

1)

a) 75 ml nước = 75 g. Gọi m là khối lượng dung dịch ban đầu.

- Khối lượng của dung dịch sau khi làm bay hơi nước: (m - 75)

- Ta có phương trình khối lượng chất tan: \frac{{m \times 20}}{{100}} = \frac{{25(m - 75)}}{{100}}

Giải ra được m = 375 g

b) Làm lạnh 137 g dung dịch bão hòa (từ 50oC xuống 0oC) thì khối lượng dung dịch giảm 37- 35 = 2 g. Như vậy có 2 g kết tinh

137 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh 2 g

548 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh x g

x = 8 g

c) nHCl = 0,2 x 1 = 0,2 mol

mdd HCl 36% cần dùng là: \frac{{91,25 \times 100}}{{36}} = 253,47(g)

\frac{{253,47}}{{1,19}} = 213(ml)

2)

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

0,2 → 0,2 → 0,2

{m_{dd{H_2}S{O_4}}} = \frac{{0,2 \times 98}}{{20\% }} = 98g

Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là 98 - 19,6 = 78,4g

Gọi khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 3,6 = 82g

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a

Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a

Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 x 160 = 32g

Khối lượng CuSO4 còn lại: 32 - 0,64a

Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a

Khối lượng nước còn lại là: 82 - 0,36a

Độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g nên ta có:

\begin{array}{l}
\frac{{32 - 0,64a}}{{82 - 0,36}} = \frac{{17,4}}{{100}}\\
 =  > a = 30,71g
\end{array}

ĐỀ THI THỬ 

SỐ 3

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu I (2 điểm)

1) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2 → H2O→ H2SO4

2) Từ những chất có sẵn: KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng. Viết phương trình hóa học điều chế các chất có sẵn theo sơ đồ sau:

Cu→ CuO→ Cu

3) Phân loại và đọc tên các chất sau: HBr, H2SO4, Ba(NO3)2, ZnS, NaH2PO4, Fe(OH)3, Cu2O, HClO4, Mg3(PO4)2.

Câu II (2 điểm)

1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau đựng trong lọ bị mất nhãn: Cacbon đoxit (CO2), oxi (O2), nito (N2) và hidro (H2)

2) Cân bằng hai phương trình hóa học sau:

K2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

H2SO4 + FexOy → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2

Câu III (2,5 điểm)

1) Cho một muối halogenua của 1 kim loại hóa trị II (dạng XY2, Y là halogen). Hòa tan a gam muối đó vào H2O rồi chia thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa trắng

Phần 2: Nhúng 1 thanh sắt vào, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,16 gam.

a) Xác định công thức hóa học của muối Halogen trên

b) Tính giá trị của a

2) Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lượng là 1:1 trong 44,8 gam hỗn hợp X, số hiệu mol của a và b là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối của y > z là 8. Xác định kim loại Y và Z

Câu IV (2 điểm)

1) Cho 154 kg vôi sống tác dụng với nước. Hãy tính khối lượng Ca(OH)2 thu được theo lí thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tan trong nước.

2) Một nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 25 hạt. Tìm số proton, số khối và tên R

Khi cho 10,12 gam Na kim loại tác dụng hoàn toàn với một phi kim b thì thu được 45,32 gam muối nitrat. Tìm khối lượng nguyên tử của B và tên của B

Câu V (1,5 điểm)

Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1:2 về số mol. Hòa tan hỗn hợp vào 102 gam nước, thu được dược dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6 gam kết tủa

Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu?

Hướng dẫn làm đề thi học sinh giỏi Hóa học 8

Câu I. (1,5 điểm)

1)

(1) 2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

(2) 2O2 + 3Fe \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Fe3O4

(3) Fe3O4 + 4H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 3Fe + 4H2O

(4) Fe + HCl → H2 + FeCl2

(5) 2H2 + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2H2O

(6) H2O + SO3 → H2SO4

2) Nguyên liệu cần cho biến đổi hóa học này: Cu , O2 , H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

2Cu + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CuO

CuO + H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Cu + H2O

3) Phân loại và đọc tên các chất sau: HBr, H2SO4, Ba(NO3)2, ZnS, NaH2PO4, Fe(OH)3, Cu2O, HClO4, AlPO4

HBr: axit bromhydric

H2SO4: axit sunfuric

Ba(NO3)2: Bari nitrat

ZnS: Kẽm sunfua

NaH2PO4: muối natri đihỉophotphat

Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit

Cu2O: Đồng (I) oxit

HClO4: axit pecloric

Mg3(PO4)2: Magie photphat

Câu II.

1)

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Cho que đóm có tàn đỏ vào 4 ống nghiệm đựng khí ta thấy. Khí nào làm cho que đóm bùng cháy là O2. Khí nào không duy trì sự cháy là N2

Còn lại là không khí và CO2.

Dẫn trực tiếp hai khí này vào dung dịch nước vôi Ca(OH)2 bình nào xuất hiện vẩn đục, chính là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → Ca(CO3)2 + H2O

Không hiện tượng gì là không khí

2)

5K2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 3Na2SO4 + 6K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

(6x-2y)H2SO4 + 2FexOy → xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2

Câu III

1)

a) Phương trình hóa học: XY2 + 2AgNO3 → X(NO3)2 + 2AgY

Fe + XY2 → FeY2 + X

Gọi a là số mol của XY2 ở mỗi phần thì ta có:

\begin{array}{l}
a(X - 56) = 0,16 =  > a = \frac{{0,16}}{{(X - 56)}}\\
 =  > {n_{AgY}} = \frac{{0,32}}{{(X - 56)}}\\
{m_{AgY}} = 5,74gam =  > \frac{{0,32 \times a \times (108 + Y)}}{{X - 56}} = 5,74\\
 =  > \frac{{(108 + Y)}}{{X - 56}} = 17,9375
\end{array}

=>17,937 5X - Y = 1112,5

Ta thay Y lần lượt là Cl, Br và I ta có

Y là Cl thì X là Cu

=> công thức hóa học của X là CuCl2

b) Ta có a (64 - 56) =0,16 => a = 0,02 mol

=>m CuCl2 = 0,02 x 2 x 135 = 5,4 g

2) Gọi số mol của Y là a và số mol của Z là b mol

Gọi Y, Z lần lượt là nguyên tử khối của Y, Z

Ta có Y - Z = 8

Mặt khác: my= mz = 44,8 : 2 = 22,4 gam

Nên b>a ta suy ra b - a = 0,05 hay b = 0,05 + a

Ta có Y - Z = 8 hay \frac{{22,4}}{a} - \frac{{22,4}}{b} = {8^{}}hay\frac{{22,4}}{a} - \frac{{22,4}}{{(a + 0,05)}} = 8

Biến đổi ra phương trình bậc 2: a2 + 0,05a - 0,14 = 0 (1)

Giải phương trình (1) ra 2 nghiệm

\left\{ \begin{array}{l}
a = 0,35\\
a =  - 0,4
\end{array} \right.

Vậy suy ra a = 0,35 và b = 0,4

\left\{ \begin{array}{l}
Y = \frac{{22,4}}{a} = \frac{{22,4}}{{0,35}} = 64 =  > Y:Cu\\
Z = \frac{{22,4}}{b} = \frac{{22,4}}{{0,4}} = 56 =  > Z:Fe
\end{array} \right.

Câu IV (1,5 điểm)

1) Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2

Ta có :154 kg CaO

nCaO = 154/56 = 2,75 (mol)

Theo PTHH ta có :

n Ca(OH)2 = n CaO = 2,75 (mol)

=> Khối lượng CaCO3 = 2,75 x 100 = 275kg

=> Khối lượng CaCO3 (tinh khiết) = \frac{{275}}{{90}} \times 100 = 305,56kg

2) Ta có Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 115

=> p + e + n = 115

=> 2p + n = 115 ( vì p = e ) (1)

- Mặt khác: số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25

=> p + e = n + 25

=> 2p - n = 25 ( vì p = e ) (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được

p = e = 35 hạt

n = 45 hạt

=> X là Brom, Br

Câu V (2 điểm)

Khí cho đung dịch BaCl2 vào dung dịch A:

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl (1)

BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl (2)

Khi cho dung dịch H2SO4 vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ nước lọc còn chứa BaCl2 dư và tham gia phản ứng hết với H2SO4.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (3)

Khối lượng BaCl2 cho vào dung dịch A là:

{m_{BaC{l_2}}} = \frac{{1664}}{{100}} \times 10 = 166,4gam =  > {n_{BaC{l_2}}} = \frac{{166,4}}{{208}} = 0,8mol

Khối lượng BaCl2 tham gia phản ứng (3) là:

{m_{BaC{l_2}}}_{(3)} = {n_{BaS{O_4}}}_{(3)} = \frac{{46,6}}{{233}} = 0,2mol

- Suy ra tổng số mol của Na2SO4 và K2SO4 = số mol BaCl2 tham gia phản ứng (1) và (2) và bằng

{n_{(N{a_2}S{O_4} + {K_2}S{O_4})}} = {n_{BaC{l_2}(1 + 2)}} = 0,8 - 0,2 = 0,6mol

Vì số mol Na2SO4 và K2SO4 trong hỗn hợp trộn với nhau theo tỉ lệ 1:2 nên ta có

Số mol Na2SO4 = 0,2 mol;

Số mol K2SO4 = 0,4 mol

=> Khối lượng của K2SO4 = 0,4.174 = 69,6 gam

m ddA = 102 + 28,4 + 69,6 = 200 gam

C%Na2SO4 = 28,4/200 .100% = 14,2%

C% K2SO4 = 69,6/200.100% = 34,8%

ĐỀ THI THỬ

Đề số 1

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8

Thời gian làm bài: 150 phút

Câu I (1,5 điểm)

1) Hoàn thành và xác định các chất có trong sơ đồ sau:

CaCl2\overset{(1)}{\rightarrow} Ca \overset{(2)}{\rightarrow} CaO \overset{(3)}{\rightarrow} Ca(OH)2 \overset{(4)}{\rightarrow} CaCO3 \overset{(5)}{\rightarrow} Ca(HCO3)2 \overset{(6)}{\rightarrow} CO2

2) Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quì tím và các chất còn lại để xác định các dung dịch trên.

3) Từ các chất có sẵn H2, O2, HCl, Fe2O3, C2H4, Na. Viết phương trình điều chế: CO2, Fe, Na2O, FeCl3.

Câu II (2,5 điểm)

Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8

- Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm nào đã được học?

- Em hãy cho biết tên gọi và công thức hóa học của chất X và Y trong hình vẽ trên.

- Viết phương trình hóa học điều chế khí Y.

- Tại sao lại dùng 1 miếng bông đặt ngay miệng ống nghiệm?

- Khi lắp ống nghiệm, vì sao để miệng ống nghiệm thấp hơn phần đáy?

- Người ta thu khí Y bằng phương pháp gì như hình vẽ? Dựa vào tính chất gì của khí Y ta có thể dùng phương pháp trên?

- Em hãy nêu một vài ứng dụng của khí Y trong đời sống và sản xuất.

Câu III (2,5 điểm)

1) Phân tích một hợp chất hóa học, thấy có 3 nguyên tố hóa học là C, H, và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam hợp chất thì thu được 1,76 g CO2 và 1,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62 gam.

2) Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi.

a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp có 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.

b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp.

Câu IV (1,5 điểm)

Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA:mB = 5:2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Nồng độ phần trăm của hai dung dịch A và B lần lượt là?

Câu V (2 điểm)

1) Làm bay hơi 75ml nước từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% được dung dịch mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước=1g/ml.

2) Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50oC xuống 0oC. Biết SNaCl ở 50oC là 37g và SNaCl ở 0oC là 35g.

3) Cần lấy thêm bao ml dung dịch có nồng độ 36% (D = 1,19g/ml) để pha 5 lít HCl có nồng độ ) 0,5M.

Hướng dẫn làm đề thi học sinh giỏi Hóa học 8

Câu I (1,5 điểm)

1)

(1): điên phân nóng chảy CaCl2
(2): O2
(3): H2O
(4): CO2
(5): CO2 + H2O
(6): Nhiệt phân

2) Dùng quì tím để nhận biết axit HCl làm quì chuyển sang đỏ, muối NaCl, Na2SO4 không làm quì đổi màu, quì chuyển sang đỏ là Ba(OH)2.

- Nhận biết 2 muối bằng cách cho Ba(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

3)

4Na + O2 → 2Na2O

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Câu II (2,5 điểm)

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm: Điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm

Tên gọi và công thức hóa học của chất X: KMnO4 (kalipenmanganat); Y: Oxi

Phần sau học sinh tự làm

Câu III (2 điểm)

1)

Dựa vào 1,24g và mC, mH tính mO

nCO2 = 0,04 mol => nC = 0,04 mol => mC = 0,04. 12 = 0,48 gam

nH2O = 0,06 mol => nH = 0,12 mol => mC = 0,12.1 = 0,12 gam

\frac{{12x}}{{0,48}} = \frac{y}{{0,12}} = \frac{{16z}}{{0,64}} = \frac{{62}}{{1,24}}

Giải ra ta có:

x = \frac{{0,48 \times 62}}{{1,24 \times 12}} = 2; y = \frac{{0,12 \times 62}}{{1,24 \times 1}} = 6; z = \frac{{0,64 \times 62}}{{1,24 \times 16}} = 2

Công thức phân tử của hợp chất là C2H6O2

2)

a) Số mol các chất có trong hỗn hợp

\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \frac{{0,{{3.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 0,05mol,{n_{{O_2}}} = \frac{{0,{{9.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 0,15mol\\
\% C{O_2} = \frac{{0,05.100\% }}{{0,05 + 0,15}} = 25\% {;^{^{}}}\% {O_2} = 100 - 25\%  = 75\% 
\end{array}

b) Tách hỗn hợp khí CO2 và O2

Cho hỗn hợp lội qua nươc vôi trong dư, khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng CaCO3. Phương trình phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O

Thu lại khí CO2 từ CaCO3 bằng cách lọc lấy kết tủa CaCO3. Cho CaCO3 tác dụng với H2SO4. Chất khí bay ra là khí CO2

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Câu IV (1,5 điểm)

Theo đầu bài ta có: Dung dịch A có nồng độ 3x%, dung dịch B có nồng độ x%

\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{5}{2} = 2,5 =  > {m_A} = 2,5{m_B}

Lấy dung dịch B là m gam, dung dịch A: 2,5m

mNaOH trong m gam B: \frac{{{m_x}}}{{100}} ; trong 2,5m gam A: \frac{{2,5m \times 3x}}{{100}}

\frac{{\frac{{mx}}{{100}} + \frac{{2,5m \times 3x}}{{100}}}}{{2,5m + m}} = \frac{{20}}{{100}}

Giải ra ta được: x = 8,24%; 3x = 24,7%

C% dung dịch A = 24,7%; C% dung dịch B: 8,24%

Câu V (2 điểm)

1) 75ml nước = 75g. Gọi m là khối lượng dung dịch ban đầu.

- Khối lượng của dung dịch sau khi làm bay hơi nước: (m - 75)

- Ta có phương trình khối lượng chất tan: \frac{{m \times 20}}{{100}} = \frac{{25(m - 75)}}{{100}}

Giải ra được m = 375g

2)

Làm lạnh 137g dung dịch bão hòa (từ 50oC xuống 0oC) thì khối lượng dung dịch giảm 37 -35 =2g. Như vậy có 2g kết tinh

137 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh 2g

548 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh xg

x = 8g

3) nHCl = 0,2 x 1 = 0,2 mol

mdd HCl 36% cần dùng là: \frac{{91,25 \times 100}}{{36}} = 253,47(g)

\frac{{253,47}}{{1,19}} = 213(ml)

...........................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 Đề 2 Có đáp án. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Chuyên đề Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
42 93.715
Sắp xếp theo

    Hóa 8 - Giải Hoá 8

    Xem thêm