HCl tác dụng với những chất nào
Trong các chất sau dãy nào gồm các chất đều tác dụng với HCl
HCl tác dụng với những chất nào được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung Khoa học tự nhiên 8 Acid. Thông qua tài liệu này, các em còn nắm được Tính chất hóa học của Hydrochloric acid, và vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả.
Chất nào tác dụng được với HCl
A. BaCl2.
B. Al(OH)3.
C. Al(NO3)3.
D. MgCl2.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
1. Tạo chất khí
2. Tạo kết tủa
3. Tạo chất điện li yếu
Đáp án B đúng.
Phương trình phản ứng hóa học
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Đáp án B
Tính chất hóa học của Hydrochloric acid
1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
2. HCl tác dụng với kim loại
Tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hydrogen
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
3. HCl tác dụng với oxide kim loại
HCl tác dụng oxide kim loại tạo thành muối và nước
6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
4. HCl tác dụng với base.
HCl tác dụng base dung dịch hoặc base rắn tạo thành muối và nước
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O
5. HCl tác dụng với muối
Hydrochloric acid còn có thể tác dụng với muối, tạo ra muối mới và acid mới.
Điều kiện để phản ứng xảy ra là acid tạo ra phải yếu hơn HCl, sản phẩm có kết tủa hoặc tạo ra chất khí bay lên. Phương trình phản ứng như sau:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Nhận định nào sau đây là chính xác về HCl:
A. Khí Hydro chloride tan ít trong nước.
B. Hydrochloric acid vừa có tính acid, tính oxi hoá lẫn tính khử.
C. Hydrochloric acid khó bay hơi.
D. Khí Hydro chloride có đầy đủ tính chất hoá học của acid.
A sai vì HCl tan tốt trong nước
B đúng
C sai vì HCl dễ bay hơi
D sai vì dung dịch HCl trong nước mới có đầy đủ tính chất hóa học của acid.
Câu 2. Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:
A. H2 + Cl2 → HCl.
B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
C. NaCl(r) + H2SO4 (đ) → NaHSO4 + HCl.
D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl.
Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:
NaCl(r) + H2SO4 (đ) → NaHSO4 + HCl.
Câu 3. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3
B. NaHCO3, AgNO3, CuO
C. FeS, BaSO4, KOH
D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS
Phương trình phản ứng hóa học
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu 4. Dung dịch HCl là quỳ tím chuyển sang màu
A. xanh
B. đỏ
C. hồng
D. nâu
Dung dịch HCl là quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Câu 5. Để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng phương pháp:
A. Phương pháp sunfat
B. Phương pháp tổng hợp
C. Clo hóa các hợp chất hữu cơ
D. Phương pháp khác
Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp tổng hợp.
Trong công nghiệp, HCl được điều chế bằng phương pháp tổng hợp.
Phương trình điều chế như sau:
H2 + Cl2 → 2HCl
Câu 6. Cho 47,4 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đkc). Giá trị của V là
A. 11,1555 lít
B. 9,29625 lít
C. 22,311 lít
D. 18,5925 lít
nKMnO4= 0,3 mol
Bảo toàn electron
2nCl2 = 5KMnO4 ⇒ nCl2 = 0,75 mol =
⇒ V = 0,75.24,79 = 18,5925 lít
Câu 7. Tiến hành thí nghiệm cho vào ống nghiệm một ít tinh thể KMnO4 và vài giọt dung dịch HCl đặc. Dùng nút cao su đậy ống nghiệm có dính một băng giấy màu ẩm. Quan sát thấy màu của băng giấy thay đổi thế nào?
A. Băng giấy mất màu
B. Không hiện tượng gì
C. Băng giấy chuyển màu đỏ
D. Băng giấy chuyển màu xanh
Có khí màu vàng lục thoát ra trong ống nghiệm chính là khí clo; mẩu giấy màu ẩm bị mất màu dần.
Phương trình phản ứng hóa học
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 5Cl2 + MnCl2 + 8H2O
Sinh ra khí Cl2 trong bình, khí Cl2 tác dụng với H2O trên mẩu giấy
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO
Sinh ra HClO là chất oxi hóa mạnh tẩy màu tờ giấy.
Câu 8. Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(3) 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(4) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(5) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là bao nhiêu?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(4) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(1). Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là np5ns2.
(2). Tính acid HF > HCl > HBr > HI.
(3). Có thể nhận biết ion F- , Cl- , Br- , I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.
(4). Fluorine luôn có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10. Cho các nhận định sau:
(1). Để phân biệt 3 dung dịch KCl, HCl, HNO3 chỉ cần quỳ tím và dung dịch AgNO3.
(2). Có thể điều chế X2 bằng phản ứng giữa HX đặc với KMnO4.
(3). Tính acid HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO.
(4). Clorua vôi, nước Gia-ven và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do chứa ion ClO-
(5). Hỗn hợp khí Cl2 và O2 có thể tồn tại ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11. Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất?
A. Dung dịch HF
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch HBr
D. Dung dịch HI
Khi cho dung dịch AgNO3 tác dụng lần lượt với các chất:
HF + AgNO3 → không tác dụng
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
HBr + AgNO3 → AgBr ↓ + HNO3
màu vàng nhạt
HI + AgNO3 → AgI↓ + HNO3
màu vàng đậm
Câu 12. Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?
A. NaCl.
B. CH3COOH.
C. H2SO4.
D. HCl.
NaCl + Fe: không phản ứng;
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
.............................................................