Tổng hợp câu hỏi hay và khó trong bài thi cuối kì 2 môn Hóa học 8

Câu hỏi hay và khó trong bài thi Hóa 8 kì 2 có đáp án

Tổng hợp câu hỏi hay và khó trong bài thi cuối kì 2 môn Hóa học 8 được VnDoc biên soạn gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết đòi hỏi các bạn phải thông hiểu và vận dụng để làm được những bài tập ở mức độ nâng cao mở rộng trong chương trình Hóa học 8. Nội dung câu hỏi tổng hợp sẽ giúp các bạn nắm bắt được các dạng bài tập nâng cao có thể được đưa ra trong đề thi. 

CÂU HỎI HAY VÀ KHÓ TRONG BÀI THI CUỐI KÌ 2

MÔN HÓA HỌC LỚP 8

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Câu 1: Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm?

A. Fe2O3         

B. Al2O3               

C. CuO         

 D. CaO

Câu 2: Càng lên cao tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm là do:

A. Càng lên cao không khí càng loãng

B. Oxi là chất khí không màu không mùi, không vị

C. Oxi dễ hóa lỏng

D. Oxi nặng hơn không khí

Câu 3: Thao tác thí nghiệm nào sau đây đúng và an toàn nhất?

A. Đốt khí hidro vừa điều chế

B. Thử độ tinh khiết của hidro trước khi đốt

C. Chờ khí hidro thoát ra khỏi một thời gian mới đốt

D. Đốt khí hidro khi nào cũng được

Câu 4: Một loại đồng oxit có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và 1 phần khối lượng oxi. Công thức của oxít đó là:

A. Cu2O                 

B. CuO                       

C. Cu2O3                   

D. CuO3

Câu 5: Oxit nào là oxit axit trong số các oxit kim loại cho dưới đây?

A. Li2O             

B. MgO           

C. CrO3           

D.Cr2O3

Câu 6: Khí H2 được nạp vào khí cầu vì:

A. Khí H2 là đơn chất                       

B. Khí H2 là khí nhẹ nhất

C. Khí H2 khi cháy có tỏa nhiệt       

D. Khí H2 có tính khử

Câu 7: Hỗn hợp H2 và khí O2 khi cháy gây tiếng nổ mạnh vì?

A. Hidro cháy mãnh liệt trong khí oxi

B. Phản ứng này tỏa nhiệt

C. Thể tích nước mới tạo thành bị giãn nở đột ngôt gây ra sự chấn động không khí đó là tiếng nổ mà ta nghe thấy được

D. Hidro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây nổ

Câu 8: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?

A. SO2                       

B. SO3                             

C. NO                       

 D. N2O5

Câu 9: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?

A.N2O                   

B. NO3                     

C. P2O5                     

D. N2O5

Câu 10: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxi nào cho dưới đây?

A. CuO             

B. ZnO               

C. PbO             

D. MgO

Câu 11: Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào hiệu ứng nhà kính?

A. CO2               

B. CO                 

C. SO2                   

D. N2O5

Câu 12: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?

A. CO2               

B. H2                   

C. N2                   

D. O2

Câu 13: Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?

A. Dễ kiếm, giá thành rẻ                             

B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit

C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại   

D. Không độc hại, dễ sử dụng

Câu 14: Trong thí nghiệm điều chế khí oxi tại sao người ta thu khí oxi qua nước?

A. Khí oxi nhẹ hơn nước               

B. Khí oxi tan rất nhiều trong nước

C. Khí O2 tan ít trong nước           

D. Khí oxi hóa lỏng ở - 183oC

Câu 15: Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sua đây?

A. Chỉ dùng nước                   

B. Chỉ dùng dung dịch kiềm

C. Chỉ dùng axit                       

D. Dùng nước và giấy quì

Câu 16: Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?

A. Giấy quì tím                                         

B. Giấy quì tím và đun cạn

C. Nhiệt phân và phenolphtalein             

D. Dung dịch NaOH

Câu 17: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?

A. CO2                 

B.CO               

C.SiO2             

D. Cl2O

Câu 18: Oxit kim loại nào dưới đây là oxit axit?

A. MnO2               

B. Cu2O           

C. CuO           

D. Mn2O7

Câu 19: Hợp chất nào sau đây là bazơ?

A. Đồng (II) nitrat                 

B. Kali clorua       

C. Sắt (III) sunfat               

D. Canxi hidroxit

Câu 20: Một số hoá chất được để trên 1 ngăn tủ có khung bằng kim loại. Său một năm người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?

A. Rượu etylic(etanol)       

B. Dây nhôm       

C. Dầu hoả                         

D. Axit clohiđric

Câu 21: Chất X là một chất lỏng không màu, có khả năng làm quì tím chuyển sang màu đỏ. Nó tác dụng với một số kim loại giải phóng hiđro và nó giải phóng khí CO2 khi thêm vào muối hiđrocacbonat, X là chất nào

A. X là một chất kiềm                   

B. X là một bazơ

C. X là một muối                           

D. X là một Axit

Câu 22: Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất kết tủa?

A. NaCl và AgNO3                       

B. KOH và HCl

C. NaOH và KCl                           

D. ZnSO4 và HCl

Câu 23: Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất khí bay ra?

A. BaCl2 và H2SO4                     

B. NaCl và Na2SO3

C. HCl và Na2CO3                     

D. AlCl3 và H2SO4

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Fe, các dung dịch axit H2SO4 loãng và HCl. Muốn điều chế được 2,24 lít khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?

A. Fe và H2SO4                 

B. Fe và HCl

C. Zn và H2SO4                 

D. Zn và HCl

Câu 25: Phương pháp nào sau đây có thể dùng điều chế đồng (II) sunfat:

A. Thêm dung dịch Natri sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua

B. Thêm dung dịch axit sunfuaric loãng vào đồng(II) cacbonat

C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat

D. Cho luồng khí lưu huỳnh đioxit đi qua bột đồng nóng

Câu 26: Có những khí ẩm (khí có dẫn hơi nước) sau đây:

(1) Nito oxit (2) Lưu huỳnh đioxit (3) Cacbon đioxit (4) Hiđro (5) Oxi (6) Hiđro clorua

Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit đặc:

A. 2,3,5             

B. 1,4,5               

C. 2,3,4               

D. 3,4,5

Câu 27: Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

A. Tăng                   

B. Giảm           

C. Có thể tăng hoặc giảm               

D. Không thay đổi

Câu 28: Với một lượng chất tan xác định khi tăng thể tích dung môi thì:

A. C% tăng, CM tăng                   

B. C% giảm, CM giảm

C. C% tăng, CM giảm                 

D. C% giảm, CM tăng

Câu 29: Đốt nón CuO tới khoảng 400oC rồi dẫn luồng khí H2 dư đi qua. Hiện tượng quan sát được là:

A. Có chất rắn màu đen và những giọt nươc tạo thành ở trong ống nghiệm.

B. Có chất rắn màu nâu và những giọt nươc tạo thành ở trong ống nghiệm.

C. Có chất rắn màu xám và những giọt nươc tạo thành ở trong ống nghiệm.

D. Có chất rắn màu đỏ gạch và những giọt nươc tạo thành ở trong ống nghiệm.

Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn 20g hidro thu được 180 g nước. Nếu phân hủy hoàn toàn 20g nước thu được 4,44g hidro. Những số liệu trên có phù hợp với định luật thành phần không đổi không?

A. Có, cả 2 trường hợp đều phù hợp.

B. Không, cả 2 trường hợp đều không phù hợp.

C. Trường hợp 1 phù hợp, trường hợp 2 không phù hợp

D. Trường hợp môt không phù hợp, trường hợp hai phù hợp.

Câu 31: Dung dich KOH 2M (D = 1,43 g/ml). Tính C%

A. 2,45 M

B. 5,43 M

C. 7,832 M

D. 4,6 M

Câu 32: Dung dịch H2SO4 45% (D = 1,198 g/ml). Tính CM

A. 5 M

B. 5,5 M

C. 4,7 M

D. 6 M

Câu 33: Có 75g dung dịch KOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 55 % là:

A. 40 gam

B. 45 gam

C. 33 gam

D. 21 gam

Câu 34. Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3, CuO,  Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào

A. Nước, NaOH

B. NaOH,HCl

C. CuCl2, NH3

D. Chất nào cũng được

Câu 35: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%

A. 75 gam

B. 89 gam

C. 80 gam

D. 62 gam

Câu 36: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 150 gam

B. 170 gam

C. 200 gam

D. 250 gam

Câu 37: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch

A. 250 gam

B. 450 gam

C. 50 gam

D. 500 gam

Câu 38. Chọn đáp án đúng

A. Cu + H2SO → CuSO4 + H2

B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

C. CaCO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Ca + CO2

D. NaOH \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Na + H2O

Câu 39: Khử 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro (đktc ) cần dùng là

A. 2,34 l

B. 1,2 l

C. 0,63 l

D. 0,21 l

Câu 40: Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ thu được là 11,1 gam. Tìm A

A. Ba

B. Ca

C. Na

D. Cu

Đáp án đề ôn tập kì 2 Hóa 8

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D D B A D B C C B D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A B C D B B D D D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D A C B A B B B D C
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C B B B C C B B C B

VnDoc đã giới thiệu Tổng hợp câu hỏi hay và khó trong bài thi cuối kì 2 môn Hóa học 8 có đáp án, đề ôn tổng hợp 30 câu hỏi lí thuyết nâng cao, mở rông trong đề thi cuối kì. Câu hỏi nâng cao mở rộng đòi hỏi các e phải nắm chắc kiến thức suy luận phân tích để có thể làm được bài. Ở nội dung câu hỏi này, sẽ giúp các em nắm được một số dạng câu hỏi nâng cao, khó trong đề thi, để có thể đạt được kết quả tốt. 

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Tổng hợp câu hỏi hay và khó trong bài thi cuối kì 2 môn Hóa học. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề bài tập Toán 8, Giải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên facebook, mời bạn đọc click đường link: Tài liệu học tập lớp 8 dưới đây để tham gia vào nhóm:

Đánh giá bài viết
1 7.416
Sắp xếp theo

Trắc nghiệm Hóa học 8

Xem thêm