Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi lớp 8 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học (số 3)

Đề kiểm tra lớp 8 học kì 2 có đáp án

Đề thi lớp 8 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học (số 3) được VnDoc biên soạn với 2 phần nội dung kiểm tra, phần 1 trắc nghiệm 4 điểm, phần 2 tự luận 6 điểm: nội dung câu hỏi lí thuyết và các dạng bài tập tính toán, vận dụng nhanh bám sát chương trình Học học lớp 8.

Bài kiểm tra sẽ đánh giá mức độ của học sinh ở các cấp độ, hiểu, vận dụng, vận dụng cao do đó đòi hỏi các em cần nắm chắc kiến thức. Đề thi đưa ra giúp các em làm quen với cấu trúc, dạng câu hỏi sẽ có trong đề thi cuối kì 2.

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019 - 2020
  • Đề thi lớp 8 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học nâng cao (số 2)
  • Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kì 2 Hóa 8 năm 2020

    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 8

    Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

    Đề số 3

    Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

    Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

    A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh.

    B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại

    C. Oxi không có mùi và vị

    D. Oxi cần thiết cho sự sống

    Câu 2. Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm?

    A. Fe2O3          B. Al2O3             C. CuO             D. CaO

    Câu 3. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường

    A. SO3, CaO, CuO, Al2O3                 B. SO3, K2O, BaO, N2O5

    C. MgO, CO2, SiO2, PbO                   D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O

    Câu 4. P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên goi là:

    A. Điphotpho oxit              B. photpho oxit

    C. Photpho pentaoxit       D. Điphotpho pentaoxit

    Câu 5. Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?

    A. Giấy quì tím                                 B. Giấy quì tím và đun cạn

    C. Nhiệt phân và phenolphtalein      D. Dung dịch NaOH

    Câu 6. Axit là những chất làm cho quì tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây?

    A. Xanh                B. Đỏ                    C. Tím                         D. Không xác định được

    Câu 7. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

    A. Tăng            B. Giảm             C. Có thể tăng hoặc giảm         D. Không thay đổi

    Câu 8. Trong 225 g nước có hoà tan 25g KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

    A. 10%              B. 11%            C. 12%               D. 13%

    Câu 9. Hoà tan 16g SO3 vào nước để được 300ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:

    A. 0,67M           B. 0,68M             C. 0,69M             D, 0,7M

    Câu 10. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế:

    A. 2KClO3 \overset{}{\rightarrow} 2KCl + O2                  B. P2O5 +H2O \overset{}{\rightarrow} H3PO4

    C. FeO + 2HCl \overset{}{\rightarrow} FeCl2 + H2O       D. CuO + H2\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}Cu + H2O

    Phần 2. Tự luận (6 điểm )

    Câu 1. (2 điểm) Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau:

    Ca \overset{(1)}{\rightarrow} CaO \overset{(2)}{\rightarrow} Ca(OH)2 \overset{(3)}{\rightarrow} CaCO3 \overset{(4)}{\rightarrow} CO2

    Câu 2. (1,5 điểm) Cho các chất có công thức hóa sau: H2SO4, Fe2(SO4)3, HClO, Na2HPO4. Hãy gọi tên và phân loại các chất trên.

    Câu 3. (2,5 điểm) Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại.

    a) Tính số gam Cu sinh ra?

    b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên ?

    c) Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axít HCl.

    ( Biết: Mg = 24, Zn = 65, Cl = 35.5 , H = 1; O = 16)

    Đáp án đề kiểm thi cuối kì 2 môn Hóa học lớp 8

    Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

    12345678910
    ADBDBBAAAD

    Phần 2. Tự luận (6 điểm)

    Câu 1. (2 điểm)

    (1) Ca + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CaO

    (2) CaO + H2O \overset{}{\rightarrow} 2Ca(OH)2

    (3) Ca(OH)2 + CO2 \overset{}{\rightarrow} CaCO3 + H2O

    (4) CaCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CaO + CO2

    Câu 2. (1,5 điểm)

    H2SO4: axit sunfuric

    Fe2(SO4)3: muối sắt (III) sunfat

    HClO : axit hipoclorơ

    Na2HPO4: natri hidrophotphat

    Câu 3. (2,5 điểm)

    a) CuO + H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Cu + H2O

    Theo phương trình ta có:

    Số mol của CuO = Số mol của Cu = 0,06 (mol) => Khối lượng của Cu sinh ra là:

    0,06 x 64= 3,84g

    b) Số mol CuO = Số mol H2 = 0,06 (mol) => Thể tích của H2 = 0,06 22,4 =1,344 lít

    c) Fe + 2HCl \overset{}{\rightarrow} FeCl2 + H2

    Theo phương trình ta có: Số mol Fe = Số mol H2 = 0,06 56 = 3,36 gam

    VnDoc đã giới thiệu Đề thi lớp 8 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học (số 3) có đáp án lời giải chi tiết, đề thi có 2 phần trắc nghiệm với 10 câu hỏi lí thuyết và bài tập tính toán nhận biết, phần 2 tự luân với 3 câu hỏi theo từng dạng có trong nội dung chương trình Hóa học 8 kì 2, ở phần tự luận các em lưu ý câu 2 gọi tên các chất cho đúng, bài tập này dễ khiến các em mất điểm bởi nhầm lẫn giữa các gốc muối và axit.

    Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi lớp 8 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học (số 3). Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Gải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

    Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Zalo, mời bạn đọc click đường link: https://zalo.me/g/fdpusx941 hoặc quét mã QR dưới đây để tham gia vào nhóm:

    Đề kiểm tra hóa học kì 2 lớp 8
Đánh giá bài viết
9 1.226
Sắp xếp theo

    Chuyên đề Hóa học 8

    Xem thêm