Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2023 - Đề nâng cao số 2

Đề luyện thi Hóa lớp 8 học kì 2 nâng cao có đáp án

Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 nâng cao - Đề số 2 có đáp án lời giải chi tiết được VnDoc biên soạn câu hỏi cụ thể đầy đủ nội dung từng chương trong học kì 2 Hóa lớp 8.

Để củng cố khả năng học tốt môn Hóa, đề thi Hóa kì 2 đưa ra những câu hỏi Nâng Cao ở mức vận dụng cao, đòi hỏi các em phải nắm chắc kiến thức, vận dụng thật khéo léo để làm bài tập, như vậy sẽ giúp phân loại thang bậc điểm cho các em.

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC NÂNG CAO LỚP 8

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 2

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Dung dịch muối ăn 8% là:

A. Dung dịch có 8 phần khối lượng muối ăn và 100 phần khối lượng nước.

B. Dung dịch có 8 phần khối lượng muối ăn và 92 ml nước .

C. Dung dịch có 8 phần khối lượng muối ăn và 92 phần khối lượng nước.

D. Dung dịch có 8 phần khối lượng nước và 92 phần khối lượng muối ăn.

Câu 2. Cho các khí: CO, N2, O2, Cl2, H2. Các khí nhẹ hơn không khí là:

A. N2, H2, CO             B. N2, O2, Cl2         C. CO, Cl2                D. Cl2,O2

Câu 3. Cho dãy chất sau: BaO, P2O5, CaCO3, ZnO, Fe2O3, SiO2, CO, FeO, PbO, N2O5, K2O. Những chất nào là oxit bazơ?

A. BaO, CaCO3, K2O, Na2O, SiO2

B. BaO, ZnO, FeO, PbO, SiO2, K2O

C. BaO, SO3, FeO, N2O5, PbO

D. BaO, ZnO, K2O, PbO, FeO

Câu 4. Ứng dụng của hiđro là:

A. Dùng làm nguyên liệu cho động cơ xe lửa

B. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng

C. Dùng để bơm vào khinh khí cầu

D. Tất cả các ứng dụng trên

Câu 5. Với một lượng chất tan xác định khi tăng thể tích dung môi thì:

A. C% tăng, CM tăng

B. C% giảm, CM giảm

C. C% tăng, CM giảm

D. C% giảm, CM tăng

Câu 6. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thé nào?

A. Đều tăng

B. Đều giảm

C. Phần lớn tăng

D. Phần lớn giảm

Câu 7. Hòa tan 5,85 gam NaCl vào 2 lít dung dịch, nồng độ mol/l của dung dịch ở thu được là:

A. 0,5M

B. 0,25M

C. 0,15M

D. 0,05M

Câu 8. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?

A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3

B. ZnO, CO2, SiO2, PbO

C. SO2, Al2O3, HgO, K2O

D. SO3, Na2O, CaO, P2O5

Câu 9. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế

A. 4P + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) P2O5

B. S + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2

C. 2KClO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2

D. Zn + 2HCl \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) ZnCl2 + H2

Câu 10. Trong các cặp chất sau, cặp chất nào đều được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

A. H2O, KClO3           

B. Zn, KClO3

C. KMnO4, KClO3

D. KMnO4, CaCO3

Phần 2. Tự luận (6 điểm )

Câu 1. (1.5 điểm) Cho các phương trình hóa học sau

a) ? + 2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe3O4

b) H2 + CuO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Cu + ?

c) ?H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) ? + O2

d) ?Al + ?HCl \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2AlCl3 + ?

Hãy hoàn thành và phân loại các phản ứng trên?

Câu 2. (1.5 điểm)

Cho các chất H2O, N2O5, O2, C2H2, Ca. Từ các chất này hãy chọn và viết phương trình điều chế các sản phẩm sau: HNO3, CaO, H2, CO2.

Câu 3. (3 điểm)

Cho 3,25 gam Kẽm tác dụng hết với dung dịch axit Clohiđric tạo ra Kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?

b) Tính thể tích dung dịch axit clohiđric 0.5M đã phản ứng ?

c) Cho một hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thấy thoát ra khí Hiđro đúng bằng lượng Hiđro thu được ở phản ứng trên. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp, biết số mol của hai kim loại này trong hỗn hợp bằng nhau ?

(Biết: Mg = 24, Zn = 65, Cl = 35.5 , H = 1; O = 16)

Đáp án đề kiểm thi cuối kì 2 môn Hóa học nâng cao lớp 8

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

12345678910
CAADBADDDC

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

a) 3Fe + 2O2  \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Fe3O4

b) H2 + CuO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Cu + H2O

c) 2H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2H2 + O2

d) 2Al + 6HCl \overset{}{\rightarrow}\(\overset{}{\rightarrow}\) 2AlCl3 + 3H2

Câu 2. (1,5 điểm)

N2O5 + H2O \overset{}{\rightarrow}\(\overset{}{\rightarrow}\) 2HNO3

Ca + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CaO

CaO + H2O \overset{}{\rightarrow}\(\overset{}{\rightarrow}\) H2 + Ca(OH)2

O2 + C2H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2 + H2O

Câu 3. (3 điểm)

a/ Zn + 2HCl \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) ZnCl2 + H2

b/

Số mol của Zn = 0,2 (mol)

=> Số mol HCl =0,4 (mol)

C_M=\frac{n}{V}=>\ V=\frac{n}{C_M}=\frac{0,4}{0,5}=0,8\ l\(C_M=\frac{n}{V}=>\ V=\frac{n}{C_M}=\frac{0,4}{0,5}=0,8\ l\)

c/

Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x, y

Số mol của hidro là 0,2 mol

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)

x                                        → 3x/2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)

y                                    → y

Theo đề bài ta có: nAl = nFe => x = y

3x/2 + y = 0,2 mol

Giải phương trình ta được: x = y =0,08 mol

% mAl = (0,08 x 27) : (0,08 x 27 + 0,08 x 56) x 100 = 32,53%

=> %mFe = 100% - 32,53% = 67,47%

Đề thi hóa lớp 8 học kì 2 có đáp án - Đề nâng cao số 3

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Thao tác thí nghiệm nào sau đây đúng và an toàn nhất?

A. Đốt khí hidro vừa điều chế

B. Thử độ tinh khiết của hidro trước khi đốt

C. Chờ khí hidro thoát ra khỏi một thời gian mới đốt

D. Đốt khí hidro khi nào cũng được

Câu 2. Oxit nào là oxit axit trong số các oxit kim loại cho dưới đây?

A. Li2O

B. MgO

C. CrO3

D.Cr2O3

Câu 3. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?

A. CO2

B. H2

C. N2

D. O2

Câu 4. Hợp chất nào sau đây là bazơ?

A. Đồng (II) nitrat

B. Kali clorua

C. Sắt (III) sunfat

D. Canxi hidroxit

Câu 5. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ C% và CM

A. C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{V \times {m_{dd}}}} \times 100\%\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{V \times {m_{dd}}}} \times 100\%\)

B. C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{D \times {m_{dd}}}} \times 100\%\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{D \times {m_{dd}}}} \times 100\%\)

C. C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{V \times D}} \times 100\%\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{V \times D}} \times 100\%\)

D. C\%  = \frac{{{m_{dd}}}}{{V \times D}} \times 100\%\(C\% = \frac{{{m_{dd}}}}{{V \times D}} \times 100\%\)

Câu 6. Khi giảm nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thé nào?

A. Đều tăng

B. Đều giảm

C. Phần lớn tăng

D. Phần lớn giảm

Câu 7. Ở 20oC, 300g nước hòa tan tối đa 264g muối kali nitrat (KNO3). Độ tan của muối này là:

A. 44 gam

B. 50 gam

C. 88 gam

D. 100 gam

Câu 8. Dùng tính tan hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

Dãy các chất tan được trong nước

A. KOH, CuSO4, H2SO4, MgSO4

B. NaCl, MgCl2, Ba(NO3)2, Fe(OH)3

C. NaOH, HNO3, BaCO3, Al(OH)3

D. FeCl3, KNO3, HCl, Na2CO3

Câu 9. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế

A. 4P + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) P2O5

B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. 2KClO3  \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2

D. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Câu 10. Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất khí bay ra?

A. BaCl2 và H2SO4

B. NaCl và Na2SO3

C. HCl và Na2CO3

D. AlCl3 và H2SO4

Phần 2. Tự luận (7 điểm )

Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau

KMnO4 → O2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4

Câu 2. (1.5điểm)

Đề thi hóa học kì 2 lớp 8 nâng cao

- Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm nào đã được học?

- Cho biết tên gọi và công thức hóa học lần lượt các chất A,B,C

- Viết phương trình hóa học của thí nghiệm trên

Câu 3. (2,5 điểm) Khử 50 gam hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. Biết trong hỗn đồng (II) oxit chiếm 20% về khối lượng. Hãy tính:

a) Thể tích khí hidro ở đktc?

b) Tính khối lượng bazo thu được sau phản ứng.

Câu 4. (1 điểm) Nung 2,45 gam một chất hóa học M thấy thoát ra 672 ml khí O2 (đktc). Phần rắn còn lại chứa 52,35% Kali và 47,65% Clo (về khối lượng). Tìm công thức của chất hóa học M.

( Biết: Mg = 24, Zn = 65, Cl = 35.5 , H = 1; O = 16, Cu= 64, Fe = 56)

.......................................................

VnDoc đã giới thiệu Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 - Đề nâng cao số 2 có đáp án và lời giải hướng dẫn, đề thi gồm 10 câu hỏi lí thuyết bám sát nội dung khung chương trình, kèm theo đó là những câu đòi hỏi các em học sinh phải suy luận, để đưa ra được câu trả lời đúng. Tự luận sẽ có 3 nội dung chính giúp củng cố kiến thức cho các em để bài kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 đạt kết quả tốt.

Để mang đến cho các em học sinh nguồn tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa, bên cạnh các đề thi học kì 2 cơ bản, VnDoc biên soạn những đề thi nâng cao dành cho các bạn học sinh có học lực khá giỏi để thử sức và ôn luyện, đây cũng là tài liệu hay cho các bạn học sinh lớp chuyên ôn thi môn Hóa hiệu quả hơn. Mời các em vào chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 8 Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa trên VnDoc để ôn luyện nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook, mời bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 8 để có thể cập nhật được tài liệu sớm nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa

    Xem thêm