Đề thi cuối học kì 2 KHTN 8 Cánh diều

Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 8 môn Khoa học tự nhiên Cánh diều

Bộ đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều được VnDoc đăng tải sau đây gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, hệ thống kiến thức được học trong học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 giúp các em học sinh ôn luyện lại kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 lớp 8 sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án cho các em so sánh và đối chiếu sau khi làm xong. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu.

1. Đề thi học kì 2 KHTN 8 Cánh diều

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 8

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Chọn đáp án đúng trong các câu sau bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C hoặc D đầu mỗi câu.

Câu 1: Chỉ ra tác dụng hóa học của dòng điện trong các trường hợp sau đây:

A. Trong phòng được chiếu sáng bởi bóng đèn điện

B. Đun nước bằng ấm điện

C. Trang trí cây thông ngày tết bằng các đèn LED

D. Mạ vàng hoặc mạ bạc 1 vật bằng kim loại

Câu 2: Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích trong các trường hợp nào dưới đây?

A. Quạt điện đang hoạt động.

B. Nồi cơm điện đang nấu cơm.

C. Máy thu hình đang hoạt động.

D. Máy bơm nước đang hoạt động.

Câu 3: Để một vật bị nhiễm điện ta làm như sau:

A. Cọ sát vật đó với 1 vật khác

B. Nhúng vật đó xuống chậu nước lạnh

C. Để vật đó nằm yên trên bàn

D. Các đáp án A,B,C đều đúng

Câu 4: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn nhiệt tốt?

A. Gỗ khô

B. Vải

C. Thanh sắt

D. Miếng xốp

Câu 5: Hệ cơ quan nào dưới đây có các cơ quan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người?

A. Hệ tuần hoàn.

B. Hệ hô hấp.

C. Hệ tiêu hóa.

D. Hệ bài tiết.

Câu 6: Hệ vận động của người có chức năng:

A. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo ra hình dạng, duy trì tư thế và giúp con người vận động.

B. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể.

C. tạo ra hình dạng cơ thể.

D. giúp con người vận động.

Câu 7. Tập thể dục thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương?

A. Sự lớn lên về chu vi của xương.

B. Sự kéo dài của xương.

C. Sự phát triển trọng lượng của xương

D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương.

Câu 8: Điền từ phù hợp vào ô trống: …. có vai trò duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và chất thải.

A. Tiểu cầu.

B. Bạch cầu.

C. Hồng cầu.

D. Huyết tương.

Câu 9: Nêu tác hại của bệnh loãng xương?

A. Giảm sự linh hoạt trong vận động cơ thể.

B. Tăng sự linh hoạt trong vận động cơ thể

C. Giảm trọng lượng cơ thể.

D. Tăng trọng lượng cơ thể.

Câu 10: An toàn vệ sinh thực phẩm là

A. thực phẩm bị biến chất. B. thức ăn thực phẩm bị ôi thiu.

C. giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc và biến chất. D. thực phẩm có chứa sẵn các độc tố.

Câu 11: Bệnh nào sau đây là bệnh về đường tiêu hóa?

A. Sâu răng

B. Đau bụng

C. Đau đầu

D. Viêm da

Câu 12: Bệnh nào sau đây liên quan đến sức khỏe học đường của học sinh?

A. Loãng xương

B. Tật cong vẹo cột sống

C. Bệnh còi xương

D. Thiếu máu

Câu 13: Các giác quan giúp cơ thể nhận biết:

A. các kích thích từ bên ngoài cơ thể

B. các kích thích từ bên ngoài và bên trong cơ thể

C. các kích thích từ bên ngoài hay bên trong cơ thể

D. các kích thích từ bên trong cơ thể

Câu 14: Các tuyến nội tiết của cơ thể là:

A. Tuyến yên

B. Tuyến giáp, tuyến tụy

C. Tuyến trên thận, tuyến sinh dục

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Lớp nào nằm ngoài cùng, tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da?

A. Lớp bì

B. Lớp biểu bì

C. Lớp mạch máu

D. Lớp mỡ dưới da

Câu 16: Chức năng nào là của hệ sinh dục?

A. Duy trì nòi giống thông qua quá trình sinh sản

B. Bảo vệ cơ thể

C. Điều khiển hệ vận động

D. Phát triển cơ thể

Câu 17: Để phòng bệnh sỏi thận cần:

A.. uống nhiều nước hơn bình thường

B. uống đủ nước và có chế độ ăn hợp lý

C. hạn chế các loại thức ăn có nguồn gốc thực vật

D. tăng cường ăn các loại thức ăn có nguồn gốc động vật

Câu 18: Tai thường mắc một số bệnh có thể giảm khả năng nghe phổ biến như bệnh viêm tai giữa, ù tai….do các nguyên nhân chính như:

A. nước lọt vào tai, ráy tai bị bẩn

B. không khí lọt vào tai, ráy tai quá nhiều

C. nước bẩn lọt vào tai, ráy tai bị nhiễm khuẩn gây nhiễm trùng

D. nghe tiếng động quá mạnh, gây nhiễm trùng

Câu 19: Những bệnh nào dưới lây truyền qua đường tình dục.

(1- Giang mai, 2- lậu, 3- Viêm gan, 4- Đái tháo đường, 5- bướu cổ, 6- AIDS)

A. 1,2,3,6

B. 1,2,3,4

C. 2,3,4,5

D. 3,4,5,6

Câu 20: Em cần làm gì để không bị bệnh ù tai?

A. Nghe tiếng động lớn

B. Thường xuyên ngoáy tai

C. Tránh để lọt dị vật vào tai

D. Tránh tiếp xúc với môi trường có tiếng ồn lớn, để lọt dị vật vào tai

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 21 (0,5 điểm): Tại sao nhà lợp ranh hoặc lá cọ về mùa đông ấm hơn, về mùa hè mát hơn nhà lợp tôn?

Câu 22 (1,0 điểm): Trong khi ăn cơm, hai chị em Lan và Hưng nói chuyện và cười đùa rất to. Thấy vậy, mẹ hai bạn tỏ ý không hài lòng và yêu cầu hai chị em phải tập trung vào việc nhai, nuốt thức ăn, không nên vừa ăn vừa cười đùa. Tại sao mẹ hai bạn lại khuyên các con của mình như vậy?

Câu 23: (1,0 điểm):

a) Kể tên hai bệnh do hệ nội tiết gây ra?

b) Nêu khái niệm thân nhiệt?

Câu 24 (1,0 điểm): Trình bày một số phương pháp phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể?

Câu 25 (0,5 điểm): Tại sao bảo vệ môi trường sống của quần thể chính là bảo vệ quần thể?

Câu 26 (1,0 điểm). Phân tích 1 tác nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương em?

2. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

B

A

C

A

A

D

D

A

C

A

B

C

D

B

A

B

C

A

D

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

Câu 21

(0,5 điểm)

- Giữa các lớp dạ hoặc lá cọ có những khoảng trống chứa không khí nên dẫn nhiệt kém.

- Về mùa đông, nhà lợp dạ hoặc lá cọ làm cho sự truyền nhiệt từ trong nhà ra ngoài bị chậm lại giữ cho nhà ấm hơn nhà có mái lợp tôn là chất dẫn nhiệt tốt. Ngược lại về mùa hè, những mái nhà này lại làm cho sự truyền nhiệt từ không khí bên ngoài vào trong nhà chậm lại, giữ cho nhà mát hơn nhà có mái lợp tôn.

0,25

0,25

Câu 22

(1,0 điểm)

Khi ăn, không nên vừa nhai vừa cười nói, đùa nghịch vì:

- Khi nhai, vừa cười nói, đùa nghịch thì thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí, thanh quản hoặc khí quản, dẫn đến bị sặc, thậm chí gây tắc đường dẫn khí của hệ hô hấp,

- Làm cho não bộ thiếu O2 có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

0,75

0,25

Câu 23

(1,0 điểm)

a

Hai bệnh do hệ nội tiết gây ra: Bệnh đái tháo đường và bệnh bướu cổ. (HS nêu đúng hai bệnh khác vẫn được điểm tối đa).

0,5

b

Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể, thân nhiệt của người bình thường là khoảng 370C.

0,5

Câu 24

(1,0 điểm)

- Khi thời tiết nắng nóng, cần giữ cơ thể mát mẻ: Đội mũ, nón khi làm việc ngoài trời và không chơi thể thao dưới ánh nắng trực tiếp, khi ra mồ hôi nhiều không nên tắm ngay cần ngồi trước quạt.

0,5

- Khi thời tiết lạnh, cần giữ ấm cơ thể, đặc biệt là các vùng ngực, cổ, chân, tay. Thường xuyên tập thể dục thao để nâng cao phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể.

0,5

Câu 25

(0,5 điểm)

Bảo vệ môi trường sống của quần thể chính là bảo vệ quần thể vì : Môi trường sống bao gồm nhiều nhân tố có ảnh hưởng đến từng cá thể của quần thể

0,5

Câu 26

(1,0 điểm)

Học sinh phân tích được một trong các tác nhân gây ô nhiễm môi trường đã học VD :

Người dân sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ; Rác thải gia đình không được xử lý đúng cách; Phân động vật không được thu gom và xử lý đúng cách; Tình trạng chặt phá, đốt rừng còn diễn ra phổ biến

- Nêu được tác nhân gây ô nhiễm

0,25

- Nêu được tác động của tác nhân đó đến môi trường

0,25

- Phân tích được mức độ ảnh hưởng đến môi trường và hậu quả

0,5

Tổng

10 điểm

* Lưu ý: HS lập luận, có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Đánh giá bài viết
1 640
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 8

    Xem thêm