Top 6 đề thi học kì 2 môn Lịch sử Địa lí 8 năm 2024

Bộ đề thi cuối học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 KNTT

Bộ đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 năm 2024 bộ 3 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Tài liệu gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, hệ thống kiến thức được học trong học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8, giúp các em học sinh ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 lớp 8 sắp tới. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Toàn bộ 6 đề thi và đáp án trong file tải về, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ.

1. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 KNTT

1.1 Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 KNTT - Đề 1

PHẦN I: PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I.Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất cho những câu hỏi sau.

Câu 1: Giai cấp công nhân quốc tế ra đời trong thời gian nào?

A. Những năm 30- 40 của thế kỉ XIX

B. Những năm 40- 50 của thế kỉ XIX

C. Những năm 50- 60 của thế kỉ XIX

D. Những năm 60- 70 của thế kỉ XIX

Câu 2: Năm 1842, chính quyền Mãn Thanh đã ký với TD Anh bản Hiệp ước gì?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Nam Kinh

C. Hiệp ước Tân Sửu

D. Hiệp ước Bắc Kinh

Câu 3: Ai là người cho cắm cờ xác nhận chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

A. Vua Quang Trung

B. Vua Gia Long

C. Vua Minh Mạng

D. Vu Nguyễn Ánh

Câu 4: Năm 1858, khi xâm lược thực dân Pháp đã tấn công nơi nào đầu tiên tại Việt Nam?

A. Huế.

B. Gia Định

C. Hà Nội

D. Đà Nẵng

Câu 5: Ai là người chỉ huy cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883- 1892)?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Nguyễn Thiện Thuật.

C. Phan Đình Phùng.

D. Cao Thắng.

Câu 6: Mục tiêu chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là…

A. bảo vệ cuộc sống tự do.

B. giữ đất, giữ làng.

C. bảo vệ độc lập dân tộc.

D. giữ đấtm giữ làng, bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 7: Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam làm cho kinh tế Việt Nam xuất hiện yếu tố gì mới?

A. Kinh tế TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.

B. Kinh tế TBCN phát triển mạnh ở Việt Nam.

C. Kinh tế TBCN phát triển bền vững ở Việt Nam.

D. Kinh tế TBCN phát triển và phá vỡ nền kinh tế phong kiến ở Việt Nam.

Câu 8: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp ở Việt Nam làm cho xã hội Việt Nam xuất hiện những lực lượng mới nào?

A. Tư sản.

B. Tiểu tư sản.

C. Công nhân.

D. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.

II. Tự luận (3,0 điểm)

Câu 1. (1.5 điểm)

Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX không thực hiện được ?

Câu 2 (1,5 điểm)

Bằng sự hiểu biết của em về phong trào chống Pháp trong những năm 1885- 1896, em hãy:

a. So sánh cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?

b. Từ sự thất bại của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế, có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

PHẦN II: ĐỊA LÍ

A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (2đ)

Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )

Câu 1: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phù sa

B. Feralit

C. Mùn núi cao

D. Đất xám

Câu 2: Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất

A. phù sa.

B. feralit.

C. xám.

D. badan.

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển trải dài bao nhiêu km?

A.Hơn 2.260 km

B.Hơn 3.260 km

C.Hơn 4.260 km

D.Hơn 5.260 km

Câu 4: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?

A. 26 tỉnh, thành phố

B. 27 tỉnh, thành phố

C. 28 tỉnh, thành phố

D. 29 tỉnh, thành phố

Câu 5: Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh - quốc phòng là đảo nào?

A. Đảo Phú Quốc

B. Đảo Trường Sa Lớn

C. Đảo Lý Sơn

D. Đảo Song Tử Tây

Câu 6: Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển được 150 quốc gia các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ Hội nghị đã thông qua vào ngày tháng năm nào?

A. 30/4/1982

B. 30/5/1982

C. 10/12/1982

D. 11/11/1982

Câu 7:Trong các loại tài nguyên sinh vật biển dưới đây, loại nào có sản lượng khai thác chiếm ưu thế tuyệt đối?

A. Cá biển.

B. Các loài giáp xác.

C. Các loài nhuyễn thể.

D. Bò sát biển.

Câu 8:Để hạn chế sự cạn kiệt tài nguyên hải sản và góp phần bảo vệ chủ quyền đất nước cần:

A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.

B. thường xuyên kiểm tra việc đánh bắt.

C. sử dụng lưới mắt to để đánh bắt ven bờ.

D. hạn chế việc đánh bắt mang tính hủy diệt.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3đ)

Câu1: (1,5đ)

Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước?

Câu 2: (1,5đ)

a. Xác định lãnh hải của đảo, các quần đảo Việt Nam. Nội thủy là gì?

b. Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo.

Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 KNTT - Đề 1

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm )(Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

C

D

B

D

A

TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

* Các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được vì có những hạn chế nhất định như:

+ Vẫn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc…

+ Chưa xuất phát từ những vấn đề cơ bản của thời đại là: giải quyết mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp xâm lược và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

+ Triều đình phong kiến bảo thủ, cự tuyệt mọi đề nghị cải cách.

0,25

0,25

0,25

0,25

2.a

* Giống nhau giữa phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế

Đều là phong trào yêu nước có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. Đều thất bại do thiếu sự lãnh đạo của các giai cấp tiên tiến và đường lối cách mạng đúng đắn.

* Sự khác nhau giữa phong trào Cần Vương và Yên Thế

Phong trào Cần Vương

Khởi nghĩa Yên Thế

1.Mục đích:

Chống Pháp để giành lại độc lập đồng thời khôi phục lại chế độ phong kiến

Nhằm chống lại chính sách bình định của Pháp, muốn xây dựng cuộc sống bình đẳng và bảo vệ bản thân

2.Thời gian tồn tại- Địa bàn hoạt động

Được diễn ra từ năm 1885 – 1896, kéo dài trong 10 năm ở thời kì Pháp bình định Việt Nam

Ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ

Diễn ra từ năm 1884 – 1913, kéo dài tận 30 năm, trong cả thời kì Pháp bình định và tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất

Diễn ra trên một địa phương nhỏ hẹp phía tây bắc tỉnh Bắc Giang

3. Lực lượng lãnh đạo/tham gia:

Các sĩ phu văn thân yêu nước.

Gồm nhiều tầng lớp, trong đó có thể kể đến văn thân, sĩ phu, nông dân

Nông dân

4.Phương thức/Tính chất:

Khởi nghĩa vũ trang

Phong trào đấu tranh yêu nước chống Pháp theo khuynh hướng phong kiến.

Cũng là khởi nghĩa vũ trang nhưng có giai đoạn hòa hoãn, có giai đoạn tác chiến

Phong trào nông dân mang tính tự phát

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

2.b

Bài học rút ra cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay:

- Cần hiểu rõ được tình hình quốc tế và trong nước để đưa ra chiến lược phát triển kinh tế đất nước phồn thịnh, tạo tiềm lực cho việc bảo vệ tổ quốc…

- Phát huy tinh thần yêu nước và sức mạnh đoàn kết của các tầng lớn nhân dân, cọi trọng yếu tố sức dân, phát huy nội lực dân tộc…

0,25

0,25

Phân môn Địa lí (2đ)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

A

B

C

A

C

A

A

PHẦN TỰ LUẬN

Phân môn Địa lí (3,0 điểm).

Câu

Nội dung

Điểm

1

Ý nghĩa việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước

Phát triển tổng hợp kinh tế biển (đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khoáng sản biển - đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển - đảo) có ý nghĩa:

- Đối với nền kinh tế:

+ Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khoáng sản biển - đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển - đảo. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

+ Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác như công nghiệp, thương mại...

+ Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cấu trúc lại cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.

+ Tăng nguồn thu ngoại tệ để thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước: từ xuất khẩu thủy sản, khoáng sản, từ hoạt động du lịch, dịch vụ vận tải biển ....

+ Thu hút đầu tư nước ngoài (thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản biển, xây dựng các khu du lịch ...), tăng tiềm lực phát triển kinh tế.

+ Phát triển giao thông vận tải biển góp phần đẩy mạnh tiến trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.

- Đối với việc bảo vệ an ninh quốc phòng:

+ Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biển - đảo của nước ta.

+ Có điều kiện bảo vệ an ninh quốc phòng biển — đảo tốt hơn.

1 đ

0,5đ

2

a ) Xác định lãnh hải của đảo, các quần đảo Việt Nam. Nội thủy là gì?

* Lãnh hải của đảo, quần đảo Việt Nam được quy định tại Điều 20 Luật Biển Việt Nam 2012, trong đó:

- Đảo thích hợp cho đời sống con người hoặc cho một đời sống kinh tế riêng thì có nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

- Đảo đá không thích hợp cho đời sống con người hoặc cho một đời sống kinh tế riêng thì không có vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

- Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của các đảo, quần đảo được xác định theo quy định tại các điều 9, 11, 13, 15 và 17 Luật Biển Việt Nam 2012 và được thể hiện bằng hải đồ, bản kê toạ độ địa lý do Chính phủ công bố.

Như vậy, mỗi đảo, quần đảo đều có phần nội thủy, lãnh hải riêng, cùng với đường cơ sở tương ứng. Đường biên giới quốc gia trên biển của đảo, quần đảo được xác định từ đường cơ sở tính ra biển 12 hải lý và căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Biển Việt Nam 2012.


* Là vùng nước phía trong của đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải, bao gồm các vùng nước cảng biển, các vũng tàu, cửa sông, cửa vịnh, các vùng nước. Tại đó quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn tối cao và đầy đủ như trên lãnh thổ đất liền. Người và tàu thuyền nước ngoài muốn vào phải xin phép và phải được sự đồng ý của Việt Nam.

0,5đ

0.5 đ

b) Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo.

- Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ, quản lí và phát triển bền vững biển và hải đảo Việt Nam.

- Tranh thủ các nguồn lực và sự ủng hộ từ hợp tác quốc tế với các nước bạn bè cùng các tổ chức quốc tế trên mọi lĩnh vực.

- Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ và phát triển biển, đảo bền vững.

- Tăng cường phổ biến kiến thức, phòng ngừa ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển.

- Quảng bá và xây dựng thương hiệu biển Việt Nam, góp phần nâng cao nhận thức về vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, phát triển và bảo vệ biển, đảo.

0,5

……………..Hết…………..

2. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 CTST

2.1 Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 CTST - Đề 1

A. TRẮC NGHIỆM. (4.0 điểm)

Em hãy chọn 01 chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất rồi ghi vào phần bài làm.

Câu 1: Cách mạng Tân Hợi diễn ra vào năm

A. 1912.

B. 1913.

C. 1911.

D. 1910

Câu 2: Kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị là

A. nước Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây

B. giúp Nhật Bản phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, giáo dục, khoa học - kĩ thuật, có vị thế bình đẳng với các nước Âu - Mỹ.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. đứng đầu thế giới ngành công nghiệp nặng

Câu 3: Trước hành động xâm nhập và từng bước xâm lược của thực dân phương Tây, nhân dân các nước Đông Nam Á và Ấn Độ có thái độ

A. tỏ ra nhún nhường, cam chịu

B. thể hiện hòa chí, đầu hàng

C. liên tục nổi dậy đấu tranh nhằm bảo vệ/ giành lại nền độc lập

D. Đáp án khác.

Câu 4: Phong trào tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập của Việt Nam từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là

A. phong trào Cần vương (1885 - 1896)

B. khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 - 1913).

C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

D. phát triển các công ty độc quyền.

Câu 5: Nhà Nguyễn chính thức thành lập vào năm

A. 1802.

B. 1972.

C. 1804.

D. 1821.

Câu 6: Nhà Nguyễn chính thức thành lập, chọn kinh đô là

A. Phú Xuân.

B. Bắc Thành.

C. Gia Định Thành.

D. Phiên An.

Câu 7: Nhà Nguyễn đã ban hành bộ luật nào để bảo vệ quyền uy tuyệt đối của nhà vua?

A. Bộ luật Hình thư.

B. Bộ Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long).

C. Quốc triều hình luật.

D. Đáp án khác.

Câu 8: Văn hoá thời Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX đã khôi phục

A. vị trí độc tôn của Nho giáo.

B. vị trí độc tôn của Phật giáo.

C. vị trí độc tôn của Thiên Chúa giáo.

D. vị trí độc tôn của Đạo giáo.

Câu 9: Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng

A. cao nguyên.

B. đồng bằng.

C. đồi.

D. núi

Câu 10: Một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu là

A. quy mô kinh tế thế giới tăng.

B. dân số thế giới tăng nhanh.

C. thiên tai bất thường, đột ngột.

D. thực vật đột biến gen tăng.

Câu 11: Đâu là biểu hiện của thoái hóa đất?

A. Đất trở nên giàu dinh dưỡng.

B. Nguy cơ hoang mạc hóa giảm.

C. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng giảm.

D. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng.

Câu 12: Đất phù sa được hình thành do

A. sự tác động của con người.

B. xác vi sinh vật hình thành.

C. sản phẩm bồi đắp của sự phù sa, các hệ thống sông và phù sa biển.

D. quá trình phong hoá đất.

Câu 13: Đất Feralit được khai thác và sử dụng để

A. trồng các cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,…).

B. trồng cây dược liệu (quế, hồi, sâm,…).

C. trồng các loại cây ăn quả như: bưởi, cam, xoài…

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 14: Loại đất nào dưới đây có diện tích lớn nhất ở nước ta?

A. Đất feralit.

B. Đất phù sa.

C. Đất mùn núi cao.

D. Đất cát.

Câu 15: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố

A. rộng khắp trên cả nước.

B. vùng đồi núi.

C. vùng đồng bằng.

D. vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.

Câu 16: Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là

A. nghèo nàn.

B. tương đối nhiều.

C. nhiều loại.

D. phong phú và đa dạng.

TỰ LUẬN (6.0 điểm)

Câu 1. (1.5 điểm) Nêu ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị.

Câu 2: (1.5 điểm) Quá trình thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của các vua nhà Nguyễn ngày xưa có giá trị như thế nào đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo của quốc gia Việt Nam ngày nay?

Câu 3. Hãy nêu ảnh hưởng của khí hậu tới hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta.(1,5 điểm)

Câu 4. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta

(Đơn vị: %)

Cả nước

Đất feralit

Đất phù sa

Đất mùn núi cao

100

65

24

11

a) Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ cơ cấu các nhóm đất chính ở nước ta.

b). Nhận xét về cơ cấu các nhóm đất chính ở nước ta.

-------------HẾT-------------

Đáp án Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 CTST

TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

C

C

A

A

B

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

C

D

C

D

A

D

D

TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(1.5 điểm)

Nêu ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị.

+ Giúp cho Nhật Bản giữ được độc lập, chủ quyền; mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nhật Bản.

+ Có ảnh hướng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á (trong đó có Việt Nam).

0.75 0.75

2

(1.5 điểm)

Quá trình thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của các vua nhà Nguyễn đã tạo cơ sở pháp lí và bằng chứng lịch sử vững chắc cho hoạt động đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

1.0

0.5

3

(1.5 điểm)

Thuận lợi:

+ Sản phẩm nông nghiệp đa dạng, gồm sản phẩm vùng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới;

+ Thúc đẩy hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp lớn trên khắp cả nước như: vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, vùng chuyên canh cây lúa ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long,...

Khó khăn:

- Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra (ví dụ: bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây khô nóng, sương muối, mưa đá...) gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.

- Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc phát triển gây hại cho cây trồng, vật nuôi.

0.5

0.5

0.25

0.25

4

(1.5 điểm)

a) Vẽ biều đồ: có tên biểu đồ, chú thích, chính xác. Không chính xác – 0.5 điểm, thiếu tên biểu đồ, chú thích – 0.25 điểm.

b) Nhận xét:

Cơ cấu diện tích ba nhóm đất chính ở nước ta không đồng đều. Nhóm đất feralit chiếm diện tích lớn nhất, nhỏ nhất là nhóm đất mùn núi cao.

1.0

0.5

Lưu ý : Nếu HS trình bày ý khác phù hợp với đề vẫn đạt điểm tối đa không vượt khung

-------------HẾT-------------

Ma trận Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 CTST

PHÂN MÔN LỊCH SỬ:

MA TRẬN

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu (TL)

Vận dụng (TL)

Vận dụng cao (TL)

1

CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Trung Quốc

1TN*

Nhật Bản

1TN*

1TL*

Ấn Độ

1TN*

Đông Nam Á

1TN*

VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

2TN*

1TL*

1TL*

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858-1884)

2TN*

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ:

MA TRẬN

TT

CHƯƠNG/ CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG/ ĐƠN VỊ KIẾN THỨC

SỐ LOẠI CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

1

Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước

Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước

2TN*

1TL*

20%

2,0 điểm

2

Đặc điểm thổ nhưỡng và sinh vật Việt Nam

Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng

2TN*

1TL*

30%

3,0 điểm

Sử dụng hợp lí tài nguyên đất

2TN*

1TL*

Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học

2TN*

Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

50

3. Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều

I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Sự kiện nào sau đây mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?

A. Pháp đánh chiếm miền Tây Nam Kì.

B. Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.

C. Pháp đánh chiếm thành Gia Định.

D. Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng.

Câu 2. Đoạn tư liệu sau: “Dựa vào địa hình đầm lầy, lau sậy um tùm, nghĩa quân xây dựng căn cứ, áp dụng chiến thuật du kích... Cuộc khởi nghĩa do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo” nói về cuộc khởi nghĩa nào?

A. Bãi Sậy.

B. Ba Đình.

C. Ba Đình.

D. Hương Khê.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê.

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 4. Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.

B. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

C. Pháp phế truất vua Hàm Nghi, tiêu diệt các nhân vật cốt cán của phái chủ chiến.

D. Phái chủ chiến xây dựng được lực lượng đông đảo, đủ sức đương đầu với Pháp.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) đã

A. Buộc Pháp từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam.

B. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực quân Pháp.

C. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp.

D. Làm thất bại kế hoạch bình định Việt Nam của Pháp.

Câu 6. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?

“Dâng vua những bản điều trần

Mong cho nước mạnh, muôn dân được giàu

Triều đình thủ cựu hay đâu

Làm cho điêu đứng, thảm sầu nước non?”

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Nguyễn Thiện Thuật.

D. Đinh Gia Quế.

Câu 7. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chính để các quan lại, sĩ phu yêu nước tiến bộ đưa ra nhiều đề nghị cải cách lên vua Tự Đức?

A. Nhiều nước tư bản phương Tây đang phát triển mạnh.

B. Đất nước đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu.

C. Thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

D. Nhật Bản và Trung Quốc đang tiến hành cuộc cải cách.

Câu 8. Một trong những sĩ phu yêu nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ XX chủ trương dùng bạo lực đánh Pháp để giành lại độc lập là

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Tôn Thất Thuyết.

C. Phan Châu Trinh.

D. Phan Bội Châu.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Trình bày các chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa giáo dục. Thực dân Pháp thực hiện các chính sách đó nhằm mục đích gì ?

Câu 4. (1 điểm) Lập bảng so sánh khởi nghĩa nông dân Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (lãnh đạo, mục đích, phương thức đấu tranh, tính chất)?

II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 (0,25 điểm). Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là:

A. quần đảo Hoàng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) và quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).

B. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).

C. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Nha Trang).

D. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Nha Trang) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).

Câu 2 (0,25 điểm). Ý nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta?

A. Có tính chất cận xích đạo gió mùa.

B. Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 20°C.

C. Nhiệt độ có xu hướng giảm dần từ vùng biển phía bắc xuống vùng biển phía nam.

D. Lượng mưa trung bình trên biển thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền nước ta.

Câu 3 (0,25 điểm). Yếu tố tự nhiên của môi trường biển ở nước ta gồm:

A. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển.

B. nước biển, đê biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển, bờ biển.

C. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, giàn khoan dầu khí.

D. nước biển, bờ biển và các bãi biển, cảng biển, đa dạng sinh học biển, đê biển.

Câu 4 (0,25 điểm). Những khoáng sản có giá trị bậc nhất ở vùng biển và thềm lục địa nước ta đang được khai thác là:

A. cát và ti – tan.

B. đá vôi và đồng.

C. dầu mỏ và khí tự nhiên.

D. băng cháy và cát.

Câu 5 (0,25 điểm). Nhân tố mang tính quyết định tạo nên nền văn minh lúa nước châu thổ sông Hồng là:

A. địa hình.

B. đất đai màu mỡ.

C. vị trí địa lí.

D. con người.

Câu 6 (0,25 điểm). Châu thổ sông Hồng được bồi đắp chủ yếu bởi:

A. phù sa biển của vịnh Bắc Bộ.

B. phù sa biển ven bờ Biển Đông.

C. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

D. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Đà.

Câu 7 (0,25 điểm). Hai nhánh chính của sông Cửu Long:

A. sông Tiền và sông Hậu.

B. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.

C. sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây. .

D. sông Ông Đốc và sông Cửa lớn.

Câu 8 (0,25 điểm). Hiện nay, nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sụt lở mạnh, nguyên nhân là:

A. nền đất vùng ven biển của châu thổ ngày càng kém bền vững.

B. bề mặt châu thổ bị hạ thấp do các tác động nội lực.

C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng lên và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm.

D. lưu lượng nước sông Mê Kông ngày càng lớn.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CỦA SÔNG HỒNG (TRẠM SƠN TÂY), CỦA SÔNG MÊ KÔNG (TRẠM MỸ THUẬN – SÔNG TIỀN) Ở CÁC THÁNG TRONG NĂM

(Đơn vị: m³/s)

Tháng

Lưu lượng nước sông

Sông Hồng

(Trạm Sơn Tây)

Sông Cửu Long

(Trạm Mỹ Thuận – sông Tiền)

1

1,318

13. 570

2

1,100

6. 840

3

914

1,570

4

1,071

1,638

5

1,893

2,920

6

4,692

10,360

7

7,986

18,860

8

9,246

21,400

9

6,690

27,500

10

4,122

29,000

11

2,813

22,000

12

1,746

23,030

a. Vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình ở sông Hồng và sông Cửu Long.

b. Giải thích vì sao chế độ nước sông Cửu Long lại điều hòa hơn chế độ nước của sông Hồng.

Câu 2 (1,0 điểm) .

a. Trình bày đặc điểm tài nguyên du lịch biển của nước ta.

b. Có ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường biển là bảo vệ nguồn và không gian sinh tồn vô cùng quan trọng của con người”. Ý kiến đó có đúng hay không? Vì sao.

Mời các bạn xem đáp án trong file tải về

Đánh giá bài viết
318 120.158
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Lịch Sử

    Xem thêm